PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHU DE 1. DONG HOC CHAT DIEM - PHAN 2 - 71tr.docx

1 Dạng 4. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RƠI TỰ DO VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG Vấn đề 1. Xác định quãng đường, vận tốc, thời gian của một vật rơi tự do  Vật rơi tự do có đặc điểm: Chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.  Công thức vận tốc : 0vgtt  Công thức đường đi: 201sgtt 2  Phương trình tọa độ: 2oo1yygtt 2  Công thức liên hệ: 2v2gs  Chú ý:  Với sự rơi tự do thì ov0, ag  Nếu chọn ot0 thì 22 o 11 vgt, xxgt, sgt 22 Ví dụ 1: Chứng minh các công thức sau: a) Quãng đường vật rơi trong n giây: 21 sgn 2 b) Quãng đường vật rơi trong giây thứ n: n1sg2n1 2 c) Quãng đường vật rơi trong n giây cuối: n1sgn2tn 2 Hướng dẫn a) Quãng đường vật rơi tự do: tn2211 sgtsg.n 22   b) Quãng đường vật rơi được trong n giây đầu: 2 n 1 sg.n 2 + Quãng đường vật rơi được trong (n – 1) giây đầu: 2n11sgn1 2 + Quãng đường vật rơi được trong giây thứ n: 22nn111sssg.ngn1 22 2211sg.nn1g.2n1 22   c) Quãng đường vật rơi được trong toàn thời gian: 2 t 1 sg.t 2 O y + s g→ v→
2 + Quãng đường vật rơi được trong (t – n) giây đầu: 2tn1sgtn 2 + Quãng đường vật rơi được trong n giây cuối: 22nntn11sssgtgtn 22 2222n1111sgtgtngttngn2tn 2222   Ví dụ 2: Để biết độ sâu của một cái giếng đã hết nước, người ta thả một hòn đá từ miệng giếng và đo thời gian từ lúc thả đến lúc nghe thấy tiếng vọng của hòn đá khi chạm đất. Giả sử người ta đo được thời gian là 2,06 s. Tính độ sâu của giếng. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2 và vận tốc âm trong không khí là 340 m/s. Coi âm truyền theo một phương nào đó là thẳng đều. Hướng dẫn + Thời gian rơi tự do t 1 của hòn đá: 2 11 12hh hgtt 2g5 + Thời gian truyền âm t 2 : 2 hh t v340 ©m + Theo đề ta có: 12 hh tt2,062,06 3405 + Đặt 22XXhX2,060X4,475hX20m 3405 Ví dụ 3: Một vật rơi tự do trong 2 s cuối vật rơi được 80 m. Lấy g = 10 m/s 2 . Tính thời gian rơi và vận tốc khi vừa chạm đất của vật. Hướng dẫn + Gọi t là thời gian vật rơi trong toàn bộ quãng đường h: 221 hgt5t 2 + Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian (t – 2) giây đầu là: 22211hgt25t25t20t20 2 + Theo đề ra ta có: 221hh805t5t20t2080t5s + Vận tốc khi chạm đất: vgt10.550m/s Ví dụ 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s 2 . a) Tính thời gian vật rơi cho đến khi chạm đất. b) Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
3 c) Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối. Hướng dẫn a) Thời gian vật rơi cho đến khi chạm đất: 2h2.80 t4s g10 b) Vận tốc của vật khi vừa chạm đất (vận tốc của vật lúc t = 4 s): vgt10.440m/s c) Gọi s 1 là quãng đường vật rơi trong t 1 = 4 s  s 1 = 80m. +Gọi s 2 là quãng đường vật rơi trong thời gian t 2 = 3 s đầu. + Quãng đường vật rơi trong 1 s cuối là: 2 t4t3 1 sss80.10.335m 2 Ví dụ 5: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s 2 , thời gian rơi là 20s. a) Tính quãng đường rơi trong 1s đầu và trong thời gian 1s cuối. b) Tính thời gian rơi trong 1m đầu và thời gian rơi trong 1 m cuối. Hướng dẫn a) Tính quãng đường rơi trong 1s đầu và trong thời gian 1s cuối. + Quãng đường của vật rơi tự do: 221 sgt5t 2 + Quãng đường vật rơi được trong t = 20s: 2221 sgt5t5.202000m 2 + Quãng đường rơi được trong thời gian 1s đầu: 222 1 1 sgt5t5.15m 2 + Quãng đường vật rơi được trong thời gian 19s đầu: 222 2 1 sgt5t5.191805m 2 + Quãng đường rơi được trong 1s cuối: 1ss20001805195m b) Tính thời gian rơi trong 1m đầu và thời gian rơi trong 1 m cuối + Thời gian rơi trong 1m đầu: 2h2.1 t0,45s g10 + Thời gian rơi trong (2000 – 1) m đầu: 1999 2h2.1999 t19,995s g10 + Thời gian rơi trong 1m cuối: 20001999ttt2019,9950,005s
4 Vấn đề 2. Lập phương trình chuyển động của vật rơi tự do  Phương pháp: Phương pháp giải tương tự chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang nhưng ở đây theo phương thẳng đứng với gia tốc chuyển động là →→ ag có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.  Chọn trục Oy thẳng đứng, chiều (+) hướng xuống.  Phương trình tổng quát có dạng: 20001yygttv0 2  Trường hợp đặc biệt, có một vật rơi tự do, và chọn trục Oy có gốc tại vị trí thả. Gốc thời gian là lúc thả thì: 2 0 1 ygt v02 vgt       Ví dụ 6: Người ta thả 1 vật rơi tự do từ đỉnh tháp cao. Lấy g = 10 m/s 2 . Lập phương trình chuyển động của vật. Trong các trường hợp sau: a) Chọn trục tọa độ Oy có phương thẳng đứng, gốc O tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống. Gốc thời gian là lúc thả vật. b) Chọn trục tọa độ Oy có phương thẳng đứng, gốc O tại vị trí thả vật, chiều dương hướng lên. Gốc thời gian là lúc thả vật. c) Chọn trục tọa độ Oy có phương thẳng đứng, gốc O ở dưới vị trí thả vật 20 m, chiều dương hướng xuống. Gốc thời gian là lúc thả vật. Hướng dẫn a) Với cách chọn trục tọa độ Oy và gốc thời gian theo đề bài thì: 0 0 y0 t0 ag       + Nên phương trình chuyển động trong trường hợp này là: 2y5t b) Với cách chọn trục tọa độ Oy và gốc thời gian theo đề bài thì: 0 0 y0 t0 ag       + Nên phương trình chuyển động trong trường hợp này là: 2y5t c) Với cách chọn trục tọa độ Oy và gốc thời gian theo đề bài thì: 0 0 y20 t0 ag       + Nên phương trình chuyển động trong trường hợp này là: 2y205t

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.