Nội dung text Unit 10 - (HS).docx
Impact /’impækt/ (n) Tác động Tourism has a majỏ impact on the development of our country. Du lịch có tác động lớn vào sự phát triển của đất nước chúng ta. Nature /’neitʃər/ (n) Thiên nhiên We love nature and people there Chúng tôi yêu thiên nhiên và con người ở đó. Principle /’prinsəpl/ (n) Nguyên tắc The principles of equality are important. Những nguyên tắc bình đẳng rất quan trọng. Relax /ri’æks/ (v) Thư giãn, giải trí I often relax by listening to music after a working day. Sau một ngày làm việc tôi thường thư giãn bằng việc nghe nhạc. Sustainable /sə’steinəbl/ (adj) Bền vững Ecotourism is sustainable Du lịch sinh thái thì bền vững. Tour guide /tʊər gaid/ (n) Hướng dẫn viên du lịch When I grow up, I want to become a tour guide. Khi tôi lớn lên, tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. Tourist /’ tʊərist/ (n) Khách du lịch Our country has a flourishing tourist industry. Đất nước chúng tôi có nền công nghiệp du lịch thịnh vượng. B . GRAMMAR Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, hành động có thể xảy ra khi điều kiện được nói đén xảy ra. Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề: mệnh đề “if” nêu lên điều kiện và mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. *CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 AND 2 ( CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 VÀ LOẠI 2) 1. Conditional sentences type 1 ( Câu điều kiện loại 1) Use: Chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. ( Câu điều kiện có thực ) Form: If clause Main clause If + S + V ( Present tense) …. S + will/ can/ may/ might + V ( bare - inf ) E.g: If I get the scholarship, I will study in England. ( Nếu tôi nhận được học bổng thì tôi sẽ học ở nước Anh.) If the weather is nice, I will go fishing. ( Nếu thời tiết đẹp thì tôi sẽ đi câu cá )
If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ gửi thiệp mời cho cô ấy.) - Đảo ngữ: If + S + V ( present tense), …. = Should + S + V bare-inf, ….. E.g: If he calls me, I’ll answer immediately = Should he call me, I’ll answer immediately. ( Nếu anh ấy có gọi tôi thì tôi sẽ trả lời ngay lập tức. ) 2. Conditional type 2 ( Câu điều kiện loại 2 ) Use: Chỉ sự việc , hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giải thiết, một ước muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại ( Câu điều kiện không có thực ở hiện tại ) Form: If clause Main clause If + S + V ( past tense )/ could + V (bare - inf) …. S + would/ could + V (bare- inf)…. E.g: If I were a millionaire, I would buy that house. ( Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ mua ngôi nhà đó.) If I had money, I could buy a new car. ( Nếu tôi có tiền thì tôi có thể mua được ô tô mới.) *Note: Trong câu điều kiện loại 2 thì động từ to be “were” thường được dùng với tất cả các chủ ngữ. Tuy nhiên, “was” vẫn có thể được sử dụng. - Đảo ngữ: Were + S + to + V-inf, S + would + V-inf E.g: If I learnt Korean, I would sing a Korean song, = Were I to learn Korean, I would sing a Korean song. ( Nếu tôi học tiếng Hàn Quốc, tôi sẽ hát được bài hát tiếng Hàn.) 3. Conditional sentences in reported speech ( Câu điều kiện gián tiếp ) Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật ( gián tiếp ), động từ trong câu điều kiện loại 1 ( conditional type 1 ) được chia theo loại 2 (conditional type 2 ), câu điều kiện loại 2 và 3 không thay đổi dạng động từ. E.g “ I’ll will come to see you if I have time”, the man said to her. -> The man said to her ( that ) he would come to see her if he had time. “What would you say if someone stepped on your feet?”, they asked me. -> They asked me what I would say if someone stepped on my feet. “ If you had asked me, I would have lent you my laptop”, my brother said to me. -> My brother said to me ( that ) if I had asked him, he would have lent me his laptop. BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Put the verbs in the brackets into the correct form.