Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐA BỘI DỊ ĐA BỘI - HS.docx
ĐỘT BIẾN ĐA BỘI VÀ DỊ ĐA BỘI PHẦN I – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. 4n. B.n. C. 2n. D. 3n. Câu 2. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A. 36. B. 72. C. 12. D. 25. Câu 3. Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội? A. Tế bào có 25 NST. B. Tế bào có 48 NST C. Tế bào có 36 NST. D. Tế bào có 23 NST. Câu 4. Theo lý thuyết phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen AA, Aa, aa không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?. A. AAAa B. AAAA C. AAaa D. aaaa Câu 5. Một số trường hợp đột biến số lượng NST có thể tạo nên giống mới có khả năng sinh sản hữu tính là A. tự đa bội; dị đa bội. B. đa bội chẵn; dị đa bội. C. lệch bội; tự đa bội. D. đa bội chẵn; tự đa bội. Câu 6. Cây dưa hấu tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là A. 2n +1. B. 4n. C. 3n. D. 2n-1. Câu 7. Sử dụng colchicin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào? A. Pha S. B. Pha G 1 . C. Pha G 2 . D. Pha M. Câu 8. Hình bên mô tả cơ chế hình thành thể đột biến đa bội từ tế bào lưỡng bội 2n ban đầu, thể đột biến A là A. thể dị đa bội. B. thể lưỡng bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội Câu 9. Từ sơ đồ kiểu nhân sau, dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra là Kiểu nhân bình thường 2n Kiểu nhân đột biến A. thể một kép. B. thể ba kép. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. Câu 10. Từ sơ đồ kiểu nhân sau, dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra là
A. 3n. B. . C. 2n. D. . Câu 21. Dùng colchicin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 22. Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết quả của đột biến nào sau đây ?. A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội. Câu 23. Hình trên mô tả sự thụ tinh của giao tử tạo ra hợp tử, hợp tử nào là thể tứ bội ? A. Hợp tử 1. B. Hợp tử 2. C. Hợp tử 3. D. Hợp tử 4. Câu 24. Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu A. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. B. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. C. cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. D. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau. Câu 25. Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Colchicin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội. B. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. C. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính. D. Đột biến lệch bội dạng thể một có t n số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không. Câu 26. Khi nói về thể tự đa bội, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao tử của thể tự đa bội chứa bộ NST lưỡng bội (2n). B. Thể tự đa bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. Thể tự đa bội thường có các cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt. D. Thể tự đa bội là kết quả của phép lai xa và đa bội hóa. Câu 27. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể đa bội? I- AaaBbbDddEee. II- AaBbdEe. III- AaBbDddEe. IV- AaBbDdEee. V- AaBbDde. VI- AaaBbDdEe. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 28. Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể đa bội? I-AAaaBBbbDDdd.II- AAaBBbDDd.III- ABbDd IV- AaaBBbDDD. V- AaBbbDd VI- AAaBbDD. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 29. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST. (5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST. Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 30. Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó. B. Thể tam bội có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội. C. Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ). D. Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau. Câu 31. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. B. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.