Nội dung text TỜ SỐ 25 UNIT 7 THE WORLD OF MASS MEDIA.docx
11 make a strong impression on sb tạo ấn tượng mạnh mẽ với ai 12 in favor of sth ủng hộ cái gì 13 force sb to do sth ép buộc ai đó làm việc gì 14 be guilty/innocent of sth có tội/vô tội 15 see a sharp rise in sth chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ 16 raise the question of sth đặt câu hỏi về điều gì 17 by/in contrast ngược lại, trái lại 18 on the other hand mặt khác 19 access to sth sự truy cập, tiếp cận cái gì 20 struggle with sb đấu tranh với cái gì 21 here to stay được chấp nhận, được sử dụng 22 free of charge miễn phí 23 be harmful to sth có hại cho cái gì 24 raise/heighten/increase awareness of sth nâng cao nhận thức về điều gì 25 be popular with/among sb phổ biến với ai 26 in general nhìn chung 27 as opposed to sth trái với, tương phản với 28 warn sb of/about sth cảnh báo ai đó về cái gì, điều gì 29 alert sb to sth cảnh báo ai về điều gì 30 rely on dựa vào B. GRAMMAR. Adverbial clauses (Mệnh đề trạng ngữ) Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses) là loại mệnh đề phụ thuộc có chức năng như một trạng từ trong câu. Mệnh đề trạng ngữ cho biết thời gian, địa điểm, lí do, cách thức, mục đích ... của một sự việc hoặc một hành động. Một mệnh đề trạng ngữ luôn bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc thể hiện mối quan hệ giữa mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính. Adverbial clauses of manner (Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức) Mệnh đề chỉ cách thức được dùng để chỉ cách thức một hành động/sự việc được thực hiện/xảy ra. Mệnh đề này thường bắt đầu với as hoặc as if/as though. Mệnh đề chỉ cách thức đứng sau mệnh đề độc lập. As if và as though (như thể là) Dùng để mô tả một hành động hoặc tình huống như thể xảy ra theo một cách không thật, dựa trên giả thiết, tưởng tượng. Ví dụ: He acted as if he had known all the answers, but it was clear he was guessing. (Anh ta cư xử như thể đã biết tất cả các câu trả lời, nhưng rõ ràng là anh ta đang đoán mò.) As Dùng để chỉ cách thức một cách trực tiếp, thường là mô tả một hành động được thực hiện theo cách mà được miêu tả trực tiếp bởi mệnh đề theo sau as. Ví dụ: Journalists need to verify their sources, as responsible reporters do, to ensure the accuracy of their news.