Nội dung text Viết luận 1 - Argumentative essays (1)
VIẾT LUẬN 1 – GIỚI THIỆU VỀ ESSAYS Trước khi viết, dành 5 phút phân tích đề bài và lên dàn ý chi tiết: - Đọc kỹ đề bài để xác định xem bài luận thuộc thể loại nào 1. opinion/ argumentative (bài luận trình bày quan điểm); 2. (advantages/disadvantages; for and against (bài luận về ưu nhược điểm); cho 2 quan điểm và yêu cầu thảo luận 2 quan điểm đó và đưa ra quan điểm cá nhân 3. problems-solutions (bài luận vấn đề giải pháp); causes-effects(bài luận nguyên nhân hệ quả) - Tìm ý: liệt kê các ý ra nháp sau đó chọn lọc lấy 2-3 ý lớn, mỗi ý lớn sẽ dùng để viết 1 câu chủ đề cho đoạn văn. Các ý khác có thể gộp lại làm câu hỗ trợ cho câu chủ đề hoặc làm ví dụ. I. Mở bài (3 câu) - Giới thiệu chung về chủ đề general statements (2 câu) - Câu thesis statement: trả lời câu hỏi đề bài/ yêu cầu đề bài (1 câu) II. Thân bài (2 đoạn) - Đưa ra các lập luận giải quyết yêu cầu đề bài. Mỗi lập luận viết thành một đoạn sử dụng lý do và ví dụ cụ thể để minh hoạ. Nên viết từ 2-3 đoạn trong phần thân bài. III. Kết luận - Tóm tắt ý chính - Đưa ra nhận xét hoặc ý kiến cá nhân Một số bài luận thường gặp 1. Opinion/argumentative essays (hỏi quan điểm của bạn về một vấn đề, đồng ý hay không đồng ý, đồng ý ở mức nào) agree, disagree, opinions, views Ví dụ: - Do you agree (đồng ý) or disagree (không đồng ý)? - To what extent do you agree or disagree? Đồng ý ở mức độ nào? Totally agree (hoan toan dong y); partly agree (dong y 1 phan) - Is this a positive or negative development? Sự thay đổi mang tính tích cực hay tiêu cực? tốt hay ko tốt? - How far do you agree or disagree? - What are your views? Quan điểm của bạn là gì? - Explain your position: giải thích quan điểm của bạn - Justify your opinion: giải thích quan điểm của bạn - Discuss your opinions 2. Discuss (thảo luận về ưu nhược điểm của 1 vấn đề, hoặc cho 2 quan điểm, hãy thảo luận 2 quan điểm nói trên) Ví dụ: - Discuss the advantages and disadvantages of .....? - What are the benefits (ưu điểm) and drawbacks (nhược điểm)? - Discuss both views and give your personal opinion. Hãy thảo luận 2 quan điểm nói trên và đưa ra quan điểm của em. - Discuss the negative aspects and positive aspects of ......
- Câu hỗ trợ cho câu chủ đề thường chứa các ý ở dạng nêu định nghĩa, nêu lý do, nêu ví dụ để giải thích, lập luận cho câu chủ đề. - Dùng các từ nối để liên kết các ý với nhau ví dụ để cung cấp thêm thông tin có thể dùng là Firstly, Secondly, Thirdly, Next, Moreover, Besides, ..... BÀI LUẬN TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM (ARGUMENTATIVE ESSAYS/ OPINION ESSAYS) Opinion/argumentative essays (hỏi quan điểm của bạn về một vấn đề, đồng ý hay không đồng ý, đồng ý ở mức nào) Ví dụ: - Do you agree (đồng ý) or disagree (không đồng ý)? - To what extent do you agree or disagree? Đồng ý ở mức độ nào? Totally agree (hoan toan dong y); partly agree (dong y 1 phan) - Is this a positive or negative development? Sự thay đổi mang tính tích cực hay tiêu cực? tốt hay ko tốt? - How far do you agree or disagree? - What are your views? Quan điểm của bạn là gì? - Explain your position: giải thích quan điểm của bạn - Justify your opinion: giải thích quan điểm của bạn - Discuss your opinions Có 2 cách tiếp cận Cách 1: Quan điểm nghiêng hẳn về 1 phía (đồng ý hoàn toàn hoặc phản đối hoàn toàn, completely/totally agree hoặc completely/totally disagree). Mở bài cần nêu rõ quan điểm và phần thân bài nêu 2 ý chính (chính là lý do đồng ý hoặc lý do ko đồng ý) để chứng minh sử dụng các ví dụ và dẫn chứng. Cách dễ nhất là trực tiếp nêu quan điểm: Thesis statement. - I completely/totally agree with the statement because of the following reasons. - I totally disagree with the statement because of the following reasons. Đoạn 1: Mở bài (giới thiệu chủ đề chung, giới thiệu quan điểm, trả lời câu hỏi đề bài bằng cách khẳng định đồng ý hay ko đồng ý) Đoạn 2: Nêu lý do 1 và dẫn chứng, giải thích Đoạn 3: Nêu lý do 2 và dẫn chứng, giải thích Đoạn 4: Kết bài (từ nối, tóm tắt lại ý chính, đưa ra quan điểm cá nhân) Cách 2: Quan điểm trung lập: Khi bạn thấy có những điểm đồng ý nhưng cũng có những mặt phản đối thì bạn viết theo cách 2 này, vừa đồng ý vừa không đồng ý Đoạn 1: Mở bài (khẳng định vừa đồng ý vừa ko đồng ý) Đoạn 2: Nêu lý do đồng ý và dẫn chứng, giải thích