Nội dung text CHƯƠNG 25_DA.pdf
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN Khóa học Vật Lý 2_HCMUTE Page 1 CHƯƠNG 25: ĐIỆN THẾ LÝ THUYẾT ............................................................................... 2 I. Điện thế và hiệu điện thế ...................................................... 2 II. Hiệu điện thế trong điện trường đều................................... 3 III. ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG TẠO BỞI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM ........................................................................................... 5 IV. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ 8 V. ĐIỆN THẾ SINH RA BỞI SỰ PHÂN BỐ ĐIỆN TÍCH LIÊN TỤC................................................................................... 9 VI. ĐIỆN THẾ TẠO BỞI VẬN DẪN TÍCH ĐIỆN.............. 12 VII. Thí nghiệm giọt dầu Millikan............................................ 16 VIII. Một số ứng dụng các hiện tượng tĩnh điện(Đọc thêm) ... 18 TÓM TẮT .................................................................................. 20 BÀI TẬP .................................................................................... 22
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN Khóa học Vật Lý 2_HCMUTE Page 2 LÝ THUYẾT I. Điện thế và hiệu điện thế - Điện tích q đặt trong điện trường E sẽ chịu tác dụng của lực điện F = qE - Nếu hạt dời 1 đoạn ds thì độ giảm thế năng của hạt là: dU F ds . - Quỹ đạo chuyển động từ điểm A đến điểm B: ( ) ( ) . B A U F ds - Vì trường lực bảo toàn nên giá trị tích phân không thay đổi, ta chọn 1 điểm O làm gốc thế năng: ( ) ( ) (O) ( ) . . P O P U q E ds q E ds → Thế năng của điện tích q tại vị trí P bất kì trong điện trường có trị số bằng công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q đó từ P về gốc thế năng - Thế năng tại vị trí P của một đơn vị điện tích trong điện trường E được gọi là điện thế tại điểm đó: ( ) ( ) ( ) ( ) . . P O O P U V E ds E ds q
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN Khóa học Vật Lý 2_HCMUTE Page 3 → Điện thế tại vị trí P bất kì trong điện trường có trị số bằng công của lực điện trường làm di chuyển điện tích 1 Coulomb từ P về gốc điện thế (gốc thế năng) - Vì vậy ta có hiệu điện thế giữa 2 điểm B và A là: ( ) ( ) B B A A V V V Eds - Theo định luật bảo toàn năng lượng: 0 ( ) K U K U q V V A B - Điện thế và hiệu điện thế có thứ nguyên của năng lượng trên một đơn vị điện tích, được gán cho một đơn vị đặc biệt trong hệ SI – Volt: 1 V = 1 J/C - Một đơn vị khác của điện trường: 1 N/C = 1 V/m - Khi một electron mang điện tích nguyên tố e chuyển động dưới tác dụng của điện trường, đi qua đoạn đường có hiệu điện thế bằng 1V, ta nói rằng electron đã thu được thêm động năng bằng 1 electron-volt: 19 19 1 1, 6 10 ( ).1( ) 1, 6 10 ( ) eV C V J II. Hiệu điện thế trong điện trường đều ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) . .cos 0 . B B B B A A A A V V V Eds E ds E ds