Nội dung text 11. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ_SỐ 7.docx
Câu 8. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật ? A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. B. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ. C. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm. Câu 9. Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (hình vẽ). Quãng đường và độ dời của vật tương ứng bằng A. 2 m; –2 m. B. 8 m; –2 m. C. 2 m; 2 m. D. 8 m; –8 m. Câu 10. Chọn phát biểu đúng ? A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động. B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm. C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được. D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương. Câu 11. Trường hợp nào sau đây người ta nói đến vận tốc tức thời? A. Ô tô chạy từ Phan Thiết vào Biên Hòa với vận tốc 50 km/h. B. Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40 km/h. C. Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s. D. Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80 km/h. Câu 12. Các chuyển động thẳng đều có tốc độ như sau: v 1 = – 4 m/s; v 2 = 36 km/h; v 3 = 180 m/phút. Sắp xếp các chuyển động đó theo thứ tự nhanh dần ? A. v 1 , v 2 , v 3 . B. v 3 , v 2 , v 1 . C. v 2 , v 3 , v 1 . D. v 3 , v 1 , v 2 . Câu 13. Đường kính của một quả bóng bằng d5,20,2 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo thể tích quả bóng gần bằng giá trị nào sau đây? A.12 %. B.4 %. C.7 %. D.9 %. Câu 14. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100 3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 15 km/h. D. 12 km/h.
Câu 15. Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây, trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó, phi công phải lái theo hướng nào, độ lớn vận tốc máy bay so với đất là bao nhiêu? A. Theo hướng Tây Nam, v = 193,6 km/h. B. Theo hướng Tây Nam, v = 206,2 km/h. C. Theo hướng Tây Bắc, v = 206,2 km/h. D. Theo hướng Tây Bắc, v = 193,6 km/h. Câu 16. Để xác định tốc độ trung bình của một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường từ A đến B, ta cần dùng dụng cụ đo là A. chỉ cần đồng hồ. B. đồng hồ và thước mét. C. chỉ cần thước. D. tốc kế. Câu 17. Khi tiến hành thí nghiệm đo tốc độ trung bình của một viên bi thép chuyển động thẳng. Sau 3 lần đo học sinh có được bảng số liệu sau. Quãng đường: s = 0,5 (m); s = 0,0005 (m) Lần đo thời gian Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thời gian t (s) 0,777 0,780 0,776 Tốc độ trung bình của chuyển động trên là A. 0,643 m/s. B. 0,634 m/s. C. 0,650 m/s. D. 0,630 m/s. Câu 18. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d – t) của một vật chuyển động thẳng đều có gốc thời gian trùng với thời điểm bắt đầu xuất phát có dạng A. một đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng song song với trục Ot. C. một đường thẳng xiên góc không đi qua gốc tọa độ. D. một nhánh của parabol. Câu 19. Chọn phát biểu sai khi nói về chuyển động biến đổi? A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên của vận tốc theo thời gian. B. Gia tốc là đại lượng véctơ và có đơn vị là m/s 3 . C. Trong chuyển động nhanh dần thì a.v > 0. D. Trong chuyển động chậm dần thì a.v < 0.