Nội dung text PHẦN II - CÂU HỎI ĐÚNG SAI NHÂN ĐÔI DNA VÀ ỨNG DỤNG NHÂN ĐÔI DNA - GV.docx
NHÂN ĐÔI DNA VÀ ỨNG DỤNG NHÂN ĐÔI DNA PHẦN II – CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Sự nhân đôi DNA diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào. Đ b Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'. Đ c Qua một lần nhân đôi tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống DNA mẹ. Đ d Sự nhân đôi DNA diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào. S Câu 2. Hình bên mô tả quá trình nhân đôi của 1 chạc ba sao chép, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a a - đầu 5’; b - đầu 3’; c - đầu 3’;d - đầu 5’. S b g - chiều tháo xoắn; e - mạch liên tục; f - mạch gián đoạn. Đ c Một điểm ori có 1 chạc ba sao chép. S d e và f có chiều giống nhau là 5’-3’ và cả 2 mạch đều cần có đoạn mồi rồi mới tạo mạch mới. Đ Hướng dẫn giải a) sai a- đầu 3’; b- đầu 3’; c -đầu 5’; d- đầu 5’. c) sai Một điểm ori có 2 chạc ba sao chép. Câu 3. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N 14 . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N 14 . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Xét các nhận định sau: Phát biểu Đún g Sai a Số phân tử DNA ban đầu là 16. Đ b Số mạch polynucleotide chỉ chứa N15 sau khi kết thúc là 2880. Đ c Số phân tử DNA chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056. S d Số phân tử DNA chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992. Đ
Hướng dẫn giải Gọi số phân tử DNA ban đầu là a. Sau 5 lần nhân đôi tạo 480 phân tử chỉ có N14 (chỉ có nguyên liệu mới) = ax(2 5 – 2) → a = 16. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ có N15 — nhân đôi thêm 2 lần nữa. Sau cả quá trình trên: + Số phân tử DNA là : 16 × 27 = 2048 + Số mạch N14 là 16 × 2 (2 − 1) = 992 + Số mạch N15 là 2048 ×2-992 =3104 + Số phân tử DNA chứa cả hai loại N14 và N15 = số mạch N14 = 992 + Số phân tử chỉ có N15 là 2048 – 992 =1056 Câu 4. PCR là viết tắt của thuật ngữ Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi polymerase) là một kỹ thuật được sử dụng để khuếch đại invitro phân tử DNA hoặc đoạn phân tử DNA chọn lọc, làm tăng số lượng DNA ban đầu lên một lượng mong muốn. Quy trình PCR gồm 20 đến 30 chu kì, mỗi chu kì gồm 3 bước: biến tính DNA khuôn để tách mạch đôi, bắt cặp giữa mồi và trình tự bổ sung trên khuôn DNA, kéo dài mồi và tổng hợp đoạn DNA bổ sung theo chiều 5’-3’. Sau khi kết thúc một chu kì, bắt đầu một chu kì mới bằng bước biến tính. 1. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Trong một chu kỳ của quá trình PCR có các bước tương tự như việc nhân đôi DNA. Đ b Thay vì có các enzyme để tháo xoắn và tách mạch, PCR sử dụng nhiệt độ để biến tính và tách hai mạch ra. Đ c Ở bước kéo dài, có sự tham gia của enzyme DNA polymerase. Đ d Nếu ban đầu có 1 phân tử DNA thì sau 10 chu kỳ sẽ có 512 bản PCR product. S Hướng dẫn giải d sai vì sau 10 chu kỳ sẽ có 1024 bản PCR product. 2. Xét các nhận định sau: Phát biểu Đún g Sai a Xét nghiệm PCR được thiết kế để phát hiện vật liệu di truyền (DNA hoặc RNA) của vi khuẩn hoặc virus bằng cách phóng đại vật liệu di truyền để dễ xét nghiệm. Đ b Quá trình gắn mồi yêu cầu sử dụng mồi là các đoạn DNA ngắn được thiết kế đặc biệt để chỉ gắn và giúp tái tạo trình tự di truyền cụ thể của đối Đ
tượng mầm bệnh đang hướng đến. c Quá trình tách chiết là một bước không quan trọng của xét nghiệm PCR vì nó không tác động đến số lượng và chất lượng của vật liệu di truyền trong mẫu được thử nghiệm. S d Các đoạn mồi phải được cập nhật định kỳ để đảm bảo vẫn phát hiện được các chủng mới. Đ Hướng dẫn giải c sai vì quá trình tách chiết là một bước quan trọng của xét nghiệm PCR vì nó tác động đến số lượng và chất lượng của vật liệu di truyền trong mẫu được thử nghiệm. Câu 5. Một đoạn DNA ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của DNA). Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Enzyme DNA polymerase tác động trên 2 đoạn mạch I và III. Đ b Trên đoạn mạch II, enzyme DNA polymerase xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5. S c Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục. Đ d Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn. S Hướng dẫn giải Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp DNA: Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục. Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn. a đúng. b sai, mạch mới có chiều 5’ – 3’. c đúng.
d sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục. Câu 6. Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi của DNA, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Quá trình A là quá trình nhân đôi DNA xảy ra ở sinh vật nhân sơ. Quá trình B là quá trình nhân đôi DNA xảy ra ở sinh vật nhân thực. Đ b Cấu trúc số (1) là ori, (2) là DNA dạng kép thẳng, (3) là DNA dạng kép vòng. S c Trên mỗi cấu trúc số (1) luôn có 1 chạc ba sao chép. S d Quá trình B diễn ra tốc độ nhanh hơn quá trình A vì có nhiều cấu trúc số (1) hơn. Đ - b sai vì 2 kép vòng, 3 kép thẳng. - c sai vì 2 chạc ba. Câu 7. Khi nói về số lần nhân đôi của các phân tử DNA ở trong tế bào. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Các phân tử DNA trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. Đ b DNA ở tế bào chất thường có số lần nhân đôi nhiều hơn DNA trong nhân tế bào. Đ c Nếu tế bào không phân bào thì DNA ở trong nhân không thực hiện nhân đôi. Đ d Nếu tế bào không phân bào thì DNA ở trong tế bào chất vẫn có thể tiến hành nhân đôi. Đ - a và c đúng. Vì DNA ở trong nhân tế bào sẽ nhân đôi đồng thời với nhau. Nếu tế bào nguyên phân thì tất cả các DNA trong nhân đều tiến hành nhân đôi. Nếu tế bào không phân bào thì tất cả các DNA ở trong nhân đều không nhân đôi. - b và d đúng. Vì DNA trong tế bào chất được nằm trong ti thể hoặc lục lạp. Ti thể, lục lạp là các bào quan có thể nhân đôi độc lập với quá trình phân bào của tế bào. Do đó, tế bào không phân bào thì ti thể, lục lạp vẫn phân đôi. Khi ti thể, lục lạp tiến hành phân đôi thì DNA của ti thể, lục lạp cũng nhân đôi. Câu 8. Một gen có chiều dài 4250A 0 và có 15% số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 5 lần. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai