Nội dung text 37 đề HSG Hóa học Lớp 12 - Các năm gần đây - File word.docx
Trang 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 06 trang) KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA Năm học 2019-2020 Môn thi : HÓA HỌC Thời gian : 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 09/10/2019 Cho biết: Hằng số Faraday F = 96485 C/mol; Số Avogađro N A = 6,02.10 23 mol -1 ; T(K) = t o C + 273; Hằng số Planck h = 6,626.10 -34 J.s; Tốc độ ánh sáng c = 3.10 8 m.s -1 . Nguyên tử khối của H = 1; N = 7; C = 12; O = 16; F = 19; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cu = 63,54. Câu I. (2,0 điểm) I.1. Năm 1888, Rydberg và Ritz đã đưa ra một công thức kinh nghiệm để xác định vị trí của các vạch phổ hiđro bằng sự hấp thụ ánh sáng: 22 12 111 R. nn Trong đó: là bước sóng, R là hằng số Rydberg, n 1 và n 2 là các số tự nhiên. Năm 1913, Bohr phát triển mô hình nguyên tử hiđro. Mô hình này dựa trên giả thiết nguyên tử có electron chuyển động theo quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân mà không có sự phát xạ năng lượng. Sự chuyển electron từ quỹ đạo n 1 đến n 2 kèm theo sự hấp thụ hoặc phát xạ ánh sáng (photon) với bước sóng cụ thể. Thế năng của electron trong trường lực hạt nhân là E n = 2 on e 4r . Trong đó: e = 1,6.10 -19 C, ε o = 8,85.10 -12 F/m, r n : bán kính quỹ đạo thứ n và r n = a o .n 2 với a o là bán kính quỹ đạo đầu tiên của Bohr. Biết động năng của electron trong nguyên tử hiđro bằng một nửa thế năng và có dấu ngược lại. Cho hằng số R = 0,01102 nm -1 . 1. Tính năng lượng của 1 mol nguyên tử hiđro ở trạng thái cơ bản. 2. Tính bán kính Bohr a o và khoảng cách ngắn nhất giữa quỹ đạo thứ 2 và thứ 3. 3. Tính năng lượng ion hóa của nguyên tử hiđro. I.2. 1. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau: a. 18 O + p …+ n b. … + 21D 18 F + c. 19 F + 2 1D 20 F + … d. 16 O + … 18 F + p + n 2. Phản ứng (a) ở trên được dùng để tổng hợp 18 F (chu kì bán hủy của 18 F là 109,7 phút), nguyên liệu sử dụng là nước được làm giàu H 2 18 O. Sự có mặt của nước thường H 2 16 O dẫn tới phản ứng phụ với 16 O và hình thành đồng vị 17 F. a. Tính hiệu suất gắn 18 F vào D-glucozơ nếu hoạt độ phóng xạ ban đầu của một mẫu 18 F là 600 MBq và hoạt độ phóng xạ của 18 F-2-đeoxi-D-glucozơ (FDG) sau khi gắn là 528,3 MBq. Thời gian tổng hợp là 3,5 phút. b. Thời gian bán hủy sinh học của 18 F-2-đeoxi-D-glucozơ là 120 phút. Tính hoạt độ phóng xạ còn lại theo MBq trong bệnh nhân sau một giờ tiêm FDG? Biết hoạt độ phóng xạ ban đầu là 450 MBq. Câu II. (2,0 điểm) II.1. Ba nguyên tố flo, clo và oxi tạo thành nhiều hợp chất với nhau: (a) ClO 2 F (b) ClOF 3 (c) OF 2 (d) ClF 5 (e) ClF 3 1. Với mỗi chất trên hãy viết công thức cấu tạo Lewis, nêu dạng hình học theo mô hình. 2. Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm. II.2. Ngày nay Cu 2 O được sử dụng rộng rãi trong pin mặt trời do giá thành rẻ và không độc hại. Cho hai hình ảnh về