Nội dung text UNIT 4. URBANISATION.doc
4 Ví dụ: 1. People should wrap gifts in reusable paper to reduce environmental problems. 2. There are lots of traffic jams in big cities during rush hour. 3. Many people are moving to big cities because they want to have a better life. 4. Do you want to go for a walk or for a ride? 5. Urbanisation makes people’s lives more convenient, but it can cause serious problems. Trong những câu phía trên, những từ in đậm là những từ mang nội dung và được nhấn mạnh. Những từ còn lại là những từ mang chức năng ngữ pháp không được nhấn mạnh khi nói. III. GRAMMAR Hiện tại hoàn thành (ôn tập và mở rộng); So sánh đôi để cho thấy sự thay đổi 1. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH a. Cách dùng STT Cách dùng Ví dụ 1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả ở hiện tại. The city has changed a lot because of urbanisation. Thành phố đã thay đổi rất nhiều vì quá trình đô thị hóa. 2. Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Mai has moved to the city. Mai đã chuyển đến thành phố. 3. Diễn tả số lần diễn ra một sự việc (It/ This/ That + be + the first time/ the second time + S + have/ has + P2) This is the first time I have tried this food. Đây là lần đầu tiên tôi thử món ăn này. 4. Diễn tả một kinh nghiệm, trải nghiệm độc đáo (It/ This/ That/ Noun/ Mệnh đề danh động từ V-ing + be + the + tính từ ở dạng so sánh hơn nhất + S + have/ has + P2) 1. This is the best experience I have had in this city. Đây là trải nghiệm tuyệt vời nhất tôi có được ở thành phố này. 2. Finding jobs is the hardest thing I have done this month. Tìm việc làm là điều khó khăn nhất tôi đã làm trong tháng này. b. Công thức: THỂ ĐẠI TỪ ĐỘNG TỪ Khẳng định I / He/ she/ it HAS LEARNED You/ we/ they HAVE LEARNED Phủ định I/ He/ she/ it HAS NOT (= HASN’T) LEARNED You/ we/ they HAVE NOT (= HAVEN’T) LEARNED Nghi vấn HAS I/ HE/ SHE/ IT LEARNED...? HAVE YOU/ WE/ THEY LEARNED ...? c. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với một số trạng từ sau STT Trạng từ Ví dụ 1. Just I have just moved to Ha Noi. (Tôi mới chuyển đến Hà Nội.) 2. Ever, never Have you ever been to the city centre? (Bạn đã từng đến trung tâm thành phố chưa?) I have never lived in rural areas. (Tôi chưa bao giờ sống ở vùng nông thôn.) 3. Already, yet I have already moved to a new flat. (Tôi đã chuyển đến một căn hộ mới.) I haven’t moved to the city yet. (Tôi vẫn chưa chuyển đến thành phố.) 4. For, since I have lived in Ha Noi for 20 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 20 năm.) The city has been busy since 1999. (Thành phố đã đông đúc kể từ năm 1999.)