Nội dung text Lớp 11. Đề thi cuối kì 1 (đề số 4) - FORM MỚI_.docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, P = 31, S = 32, Ca = 40. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. C. các phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã kết thúc. D. tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch. Câu 2. Công thức tính nào sau đây là sai? A. pH = –lg[H + ]. B. [H + ]= 10 a thì pH = a. C. pH + pOH = 14. D. [H + ].[OH – ]= 10 –14 . Câu 3. Trong không khí, nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích? A. 21%. B. 90%. C. 78%. D. 50%. Câu 4. Thạch cao sống là một đạng tồn tại phổ biến của sulfur trong tự nhiên, được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xi măng, phấn viết bảng,... Công thức của thạch cao sống là A. BaSO 4 . B. CaSO 4 .2H 2 O. C. MgSO 4 . D. CaSO 4 .5H 2 O. Câu 5. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là A. rửa với nước lạnh nhiều lần. B. trung hoà acid bằng dung dịch NaHCO 3 . C. băng bó tạm thời vết bỏng. D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Câu 6. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các........... Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là A. hợp chất hữu cơ. B. hợp chất vô cơ. C. hợp chất phức. D. hợp chất thiên nhiên. Câu 7. Chiết là phương pháp dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tách chuyển sang pha lỏng (gọi là dịch chiết) và chất này được tách ra khỏi hỗn hợp các chất còn lại. Tách lấy dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được A. chất cần tách. B. các chất còn lại. C. hỗn hợp ban đầu. D. hợp chất khí. Câu 8. Công thức phân tử cho biết thông tin nào sau đây về phân tử hợp chất hữu cơ? A. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố. C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử. D. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử. Câu 9. Quá trình đốt than sinh ra nhiều loại khí thải, trong đó có khí SO 2 . Khí SO 2 mùi xốc và có khả năng gây viêm đường hô hấp. Tên gọi của SO 2 là A. sulfur trioxide. B. sulfuric acid. C. sulfur dioxide. D. hydrogen sulfide. Câu 10. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức? A. CH 3 COCH 3 và CH 3 CH 2 CH 2 OH. B. CH 3 COOH và HCOOCH 3 . C. CH 2 = CH – CH 3 và CH 2 = C(CH 3 ) – CH 3 . D. CH 3 CH 2 CH 2 OH và CH 3 CH(OH)CH 3 . Câu 11. Trong các yếu tố: (a) thành phần nguyên tố; (b) số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và (c) thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử, thì tính chất của phân tử hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (a), (b) và (c). Câu 12. Hợp chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon? A. CCl 4 . B. KCN. C. C 6 H 6 . D. CaC 2 . Mã đề thi: 444
Câu 13. Trong tự nhiên, đồng vị của sulfur chiếm thành phần nhiều nhất là A. 34 S. B. 32 S. C. 36 S. D. 33 S. Câu 14. Chất khí nào sau đây dễ tan trong nước? A. S 8 . B. NH 3 . C. NO. D. N 2 . Câu 15. Thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng: CH 3 COONa + H 2 O ⇌ CH 3 COOH + NaOH ; or298H > 0 - Cho khoảng 10 mL dung dịch CH 3 COONa 0,5 M vào cốc thuỷ tinh, thêm 1 - 2 giọt phenolphthalein, khuấy đều. - Chia dung dịch thu được vào 3 ống nghiệm, ống nghiệm (1) đề so sánh, ống nghiệm (2) ngâm vào cốc nước đá, ống nghiệm (3) ngâm vào cốc nước nóng. Hãy cho biết màu sắc ở ống nghiệm (1) và sự thay đổi màu sắc ở ống nghiệm (2) và ống nghiệm (3) theo thứ tự nào sau đây: A. màu hồng, màu hồng nhạt dần, màu hồng đậm dần. B. màu hồng, màu hồng đậm dần, màu hồng nhạt dần. C. màu xanh, màu xanh nhạt dần, màu xanh đậm dần. D. màu xanh, màu xanh đậm dần, màu xanh nhạt dần. Câu 16. Cho các dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 Cl và dung dịch Na 2 SO 4 . Chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ba(OH) 2 . C. Dung dịch AlCl 3 . D. Dung dịch H 2 SO 4 loãng. Câu 17. Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH 3 COCH 3 dưới đây: Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O trong chất X là A. 2995 cm -1 . B. 2918 cm -1 . C. 1715 cm -1 . D. 1213 cm -1 . Câu 18. Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là A. C 2 H 3 O 3 . B. C 4 H 6 O 6 . C. C 6 H 12 O 6 . D. C 6 H 4 O 6 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Quá trình nấu rượu gạo thủ công được thực hiện như sau: - Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín 3 – 5 ngày, thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethanol và bã rượu. - Đun nóng hỗn hợp trên đến nhiệt độ sôi, hơi bay ra đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi trong đường ống được làm lạnh sẽ hoá lỏng và chảy vào bình hứng (Hình 11.1). Biết rằng ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước. Quá trình này gọi là chưng cất rượu. a. Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước tăng dần.
b. Ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi ra trước rồi được ngưng tụ và lấy ở bình hứng. c. Vại trò chính của thùng nước lạnh là để ngưng tụ hơi nước. d. Men đóng vai trò làm chất xúc tác cho quá trình lên men. Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sulfur tác dụng với sắt (iron) theo các bước sau: - Trộn đều bột sulfur với bột iron theo tỉ lệ khối lượng khoảng 1 : 1,5. - Lấy khoảng 2 g hỗn hợp vào ống nghiệm khô chịu nhiệt, dùng bông nút miệng ống nghiệm. - Hơ nóng đều nửa dưới ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào phần chứa hỗn hợp. a. Khi đốt nóng hỗn hợp, sulfur nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và chuyển thành hợp chất màu đen. b. Sản phẩm tạo thành của phản ứng là muối iron(II) sulfide FeS 2 . c. Trong phản ứng trên, sulfur đóng vai trò là chất khử. d. Việc hơ nóng đều ống nghiệm giúp nhiệt toả đều, tránh làm nứt, vỡ ống nghiệm khi lửa tụ nhiệt tại một điểm. Câu 3. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau: a. Trong phân tử chất X có chứa nhóm chức ester. b. Công thức phân tử của X là C 4 H 8 O 2 . c. Công thức đơn giản nhất của X là CH 2 O. d. Trong một phân tử chất X có 1 liên kết và 11 liên kết . Câu 4. Khí SO 2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/ BTNMT) thì nếu lượng SO 2 vượt quá 350 μ g/m 3 không khí đo trong 1 giờ ở thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm. Cho biết 1 μ g = 10 –6 g. a. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO 2 là +6. b. SO 2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. c. Khi SO 2 tác dụng với NO 2 (ở điều kiện thích hợp) thì SO 2 đóng vai trò là chất khử. d. Người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 240 μ g SO 2 , cuối cùng kết luận không khí ở đó không bị ô nhiễm. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Phố khối lượng của naphtalene được cho trong hình dưới đây: Phân tử khối của naphtalene có giá trị là bao nhiêu? Câu 2. Cho sơ đồ thu khí ammoni bằng cách đẩy không khí (1, 2, 3) và đẩy nước (4):
Cách thu khí ammonia theo đúng nguyên tắc là cách số mấy? Câu 3. Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: NaCl, NaBr, NaI, NaHCO 3 ở nhiệt độ thường. Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá? Câu 4. Cho các bước tiến hành của phương pháp sắc kí cột như sau: (1) Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí. (2) Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí. (3) Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách. (4) Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh). Liệt kê đáp án thành dãy bốn chữ số theo đúng thứ tự các bước tiến hành của phương pháp sắc kí cột (ví dụ: 1234, 3214,...). Câu 5. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 5 H 12 ? Câu 6. Tại một công ty superphosphate và hóa chất, superphosphate kép được sản xuất từ quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau: Ca 3 (PO 4 ) 2 + 3H 2 SO 4 → 2H 3 PO 4 + 3CaSO 4 Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4H 3 PO 4 → 3Ca(H 2 PO 4 ) 2 Trung bình mỗi ngày, công ty sản xuất được 1872 tấn Ca(H 2 PO 4 ) 2 , giả thiết hiệu suất của mỗi giai đoạn đạt 100%. Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 70% (D = 1,6 tấn/m 3 ) mà công ty đã dùng trong một ngày. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.