Nội dung text Chương 7-Bài 2-Bảng tần số -ĐỀ BÀI.doc
BÀI 2 BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI 1. Bảng tần số tương đối Tần số tương đối if của giá trị ix là tỉ số giữa tần số in của giá trị đó và số lượng N các dữ liệu trong mẫu số liệu thống kê: i i n f N . Ta thường viết tần số tương đối dưới dạng phần trăm. Để lập bảng tần số tương đối ở dạng bảng ngang ta có thể làm như sau: Bước 1: Xác định các gái trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số tương đối của mỗi giá trị đó. Bước 2: Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi: + Cột đầu tiên: Tên các giá trị x , tần số tương đối % . + Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số tương đối của giá trị đó. + Cột cuối cùng : Cộng, 100 Chú ý: Bảng tần số tương đối ở dạng bảng dọc được lập bằng cách tương tự như trên. Nhận xét: Đối với một mẫu số liệu thống kê, tần số tương đối của một giá trị phản ánh giá trị đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê. 2. biểu đồ tần số tương đối Biểu đồ biểu diễn tần số tương đối của các giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là biểu đồ tần số tương đối. Biểu đồ tần số tương đối thường có dạng hình quạt tròn hoặc dạng cột. Tên các giá trị x 1x 2x ... ix Cộng Tần số tương đối % 1f 2f ... if 100 Tên các giá trị x Tần số tương đối % 1x 1f 2x 2f ... ... kx if Cộng 100