Nội dung text CHUONG 4 HOA 12- DE 3.docx
3 Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau: Phát biểu Đúng Sai a) Cả hai loại đều dùng để chế tạo tơ. b) Polyacrylonitrile được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. c) Capron thuộc loại polypeptide. d) Hai- polymer đều có phản ứng phân huỷ mạch trong môi trường kiềm. Câu 2 (SBT- CD). Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thế đúc được. Những phát biểu nào sau đây là đúng? a. Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S. b. Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide SS giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn. c. Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene. d. Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá. Câu 3. Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối thế kỉ 19. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu để sản xuất cao su tự nhiên. a. Thành phần chính của cao su thiên nhiên là polyisoprene có cấu hình dạng cis b. Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không có tính dẫn điện, không thấm khí và nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong xăng, benzene… c. Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi chỉ tồn tại trong khoảng nhiệt độ hẹp. Để cải thiện tính chất này người ta xử lý bằng cách trộn cao su thiên nhiên với stirene gọi là quá trình lưu hóa cao su. d. Mắt xích của cao su thiên nhiên được viết thu gọn là C 5 H 8 . Câu 4. Bản chất kết dính của keo dán là tạo ra lớp màng mỏng bám chắc vào hai mảnh vật liệu để giúp chúng kết dính lại với nhau a. Keo dán poly (urea – formaldehyde) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng
4 b. Keo dán poly (urea – formaldehyde) gồm phần chính là poly (urea – formaldehyde) và thêm phần đóng rắn như oxalic acid, ammonium chloride…để tạo polymer có cấu trúc mạch phân nhánh c. Keo dán epoxy có polymer mạng không gian với độ kết dính cao dùng để gắn kết hai bề mặt vật cần dán lại như kim loại, thủy tinh, gỗ… d. Keo dán tổng hợp thông dụng thường gặp gồm keo dán urea – formaldehyde, keo dán epoxy và nhựa vá săm. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho dãy gồm các nguyên liệu: (1) acid ε-aminocaproic, (2) acrylonitrile, (3) acid ω-aminoenantoic, (4) ethylene glycol và terephatalic acid, (5) hexamethylendiamine và adipic acid. Số nguyên liệu được dùng để tiến hành phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ là Câu 2. Cho các polymer: amylose (1); cao su isoprene (2); cellulose acetate (3); thủy tinh hữu cơ (4); tơ tằm (5); Số lượng polymer thiên nhiên là Câu 3. Phân tử khối của một đoạn mạch tơ nylon-6,6 là 56500amu. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nylon-6,6 nêu trên là Câu 4. Polystyrene (PS) là loại nhựa chế tạo hộp xốp đựng thức ăn. Hãy tính hệ số polymer hóa của loại nhựa này khi biết khối lượng của phân tử bằng 104.000 ? Câu 5.Trong công nghiệp, để điều chế cao su buna người ta có thể đi từ nguyên liệu khí ethylene thu được từ dầu mỏ theo sơ đồ sau: 2425 (1) (2) CHCHOH buta-1,3-diene (3) cao su buna. Tính số 3m ethylene (ở 25C và 1bar) cần lấy để điều chế được 1 tấn cao su buna theo sơ đồ trên. Giả sử hiệu suất phản ứng của mỗi quá trình (1), (2) và (3) trong sơ đồ trên lần lượt là 65%,50% và 70% . Câu 6 (SBT- CD). Caprolactam được tổng hợp từ cuối thế ki XIX. Hiện nay, nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới khoảng 10 triệu tấn/năm; 90% trong đó dùng để tồng hợp tơ capron. Trong công nghiệp, caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau: O NH2OH N OH H2SO4N O H cyclohexanonecyclohexanoximecaprolactam Để sản xuất 10 triệu tấn caprolactam, cần sử dụng bao nhiêu tấn cyclohexanone (giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 60% )?(kết quả làm tròn đến phần mười). -------------Hết------------ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI TRƯỜNG THPT……………… ĐỀ SỐ 3 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 4: POLYMER Môn : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh………………………………………. Số báo danh: ……………………………………………. Mã đề thi 217