PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text LUYỆN TẬP CHUNG_Sau khi học song bài 25&26_Đề bài.pdf

LUYỆN TẬP CHUNG PHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA A. Ví dụ Ví dụ. Tấm bìa cứng A hình tròn được chia thành 3 hình quạt có diện tích bằng nhau, đánh số 1 ; 2 ; 3 và tấm bìa cứng B hình tròn được chia thành 5 hình quạt có diện tích bằng nhau, đánh số 1;2;3;4;5(H.8.3) . Trục quay của A và B được gắn mũi tên ở tâm. Bạn Nam quay tấm bìa A , bạn Bình quay tấm bìa B . Quan sát xem mũi tên dừng ở hình quạt nào trên hai tấm bìa. a) Phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. c) Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Tích hai số ở hình quạt mà hai mũi tên chỉ vào bằng 6”; F: “Tích hai số ở hình quạt mà hai mũi tên chỉ vào nhỏ hơn 5”; G: “Tích hai số ở hình quạt mà hai mũi tên chỉ vào là số chẵn”. Lời giải a) Phép thử là bạn Nam quay tấm bìa A , bạn Bình quay tấm bìa B . b) Ta lập bảng sau: Tấm bìa A Tấm bìa B 1 2 3 1 1;1 1;2 1;3 2 2;1 2;2 2;3 3 3;1 3;2 3;3 4 4;1 4;2 4;3 5 5;1 5;2 5;3 Mỗi ô trong bảng trên là một kết quả có thể. Các kết quả có thể này là đồng khả năng. Không gian mẫu là W = (1,1);(1, 2);(1,3);(2,1);(2, 2);(2,3);(3,1);(3, 2);(3,3);(4,1);(4, 2);(4,3);(5,1);(5, 2);(5,3). Không gian mẫu có 15 phần tử. c) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (3, 2) và (2,3) . Vậy   2 15 P E = .
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố F : Có một ô có tích hai số bằng 1 là (1,1) ; các ô có tích hai số bằng 2 là (1, 2) ; (2,1) ; các ô có tích hai số bằng 3 là (1,3); (3,1); các ô có tích hai số bằng 4 là (2, 2);(4,1). Do đó, có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (1,1);(1, 2);(2,1);(1,3);(3,1);(2, 2);(4,1). Vậy   7 15 P F = . - Tích ab là số chẵn khi và chỉ khi trong cặp a b,  có ít nhất một số chẵn. Do đó, có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, 2);(2,1);(2, 2);(2,3);(3, 2);(4,1); (4, 2);(4,3);(5, 2) Vậy   9 3 15 5 P G = = . B. BÀI TẬP 8.9. Có hai túi đựng các tấm thẻ. Túi I đựng 4 tấm thẻ ghi các chữ cái TT,TH, HT và HH. Túi Il đựng 2 tấm thẻ ghi các chữ cái T và H . Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ rồi ghép hai thẻ lại với nhau đẻ̉được ba chữ cái, trong đó thẻ hai chữ cái đặt trước, chẳng hạn tấm thẻ TT ghép với tấm thẻ H được ba chữ cái TTH. Tính xác suất của các biến cố sau: a) E: “Trong ba chữ cái, có hai chữ H và một chữ T”; b) F: “Trong ba chữ cái, có nhiều nhất hai chữ T”. 8.10. Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối và đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau: G: “Không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm”; H: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II Iớn hơn 4”; K: “Số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc lớn hơn 2”. 8.11. Trên một dãy phố có ba quán ăn A B C , , . Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa. a) Mô tả không gian mẫu của phép thử. b) Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Hai bạn cùng vào một quán”; F: “Cả hai bạn không chọn quán C”; G: “Có ít nhất một bạn chọn quán B”. PHẦN 2. BÀI TẬP THÊM Bài 1. Bạn Tùng gieo một con xúc xắc và bạn Sơn gieo một đồng xu liên tiếp hai lần. a) Phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Bài 2. Tổ 1 gồm 4 học sinh là Trung, Hậu, Đảm, Đang. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là phép thử ngẫu nhiên?
a) Chọn ra đồng thời 4 học sinh từ Tổ 1 . b) Chọn ra 1 học sinh có tên bắt đầu bằng chữ cái T từ Tổ 1 . c) Chọn ra 1 học sinh có tên bắt đầu bằng chữ cái Đ từ Tổ 1 . Bài 3. Một hộp chứa 1 quả bóng màu xanh và 4 quả bóng màu đỏ. a) Hãy xác định không gian mẫu của phép thử chọn ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. b) Liệt kê các phần tử của không gian mẫu của phép thử chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả bóng từ hộp. Bài 4. Đội bóng bàn lớp 9 C gồm 2 bạn nam là Long và Hoàng, 2 bạn nữ là Hà và Thanh. Huấn luyện viên chọn ra ngẫu nhiên một đôi nam nữ từ đội bóng để đi thi đấu. a) Liệt kê các cách chọn ngẫu nhiên một đôi nam nữ. b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố A : "Có ít nhất một trong hai bạn Hoàng và Thanh được chọn". Bài 5. Một hộp chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt là 6;7;8. Bạn Việt lấy lần lượt 3 tấm thẻ từ hộp một cách ngẫu nhiên. Tấm thẻ lấy ra không được trả lại hộp. a) Xác định không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu phần tử? b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố A: "Tấm thẻ đánh số 8 được lấy cuối cùng". Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố A ? Bài 6. Bạn Hoà gieo một con xúc xắc cân đối và bạn Sơn gieo một đồng xu liên tiếp hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A : “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6 và hai lần đồng xu xuá́t hiện mặt ngửa”; b) B : “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 1 hoặc 2 và một lần đồng xu xuất hiện mặt sấp, một lần đồng xu xuất hiện mặt ngửa”. Bài 7. Bạn An gieo một đồng xu. Bạn Tùng rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ một hộp chứa 5 tấm thẻ có ghi chữ a b c d e , , , , . Tính xác suất của các biến cố sau: a) E: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp và không rút được tấm thẻ ghi chữ a hoặc b”; b) F: “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa hoặc rút được tấm thẻ ghi chữ b”. b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố F là Na Nb Nc Nd Ne Sb , , , , , . Vậy   6 3 10 5 P F = = . Bài 8. Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 10 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 10 như Hình 1. Thanh quay mũi tên ở tâm và quan sát xem khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô số mấy.
a) Các kết quả của phép thử có đồng khả năng không? Tại sao? b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: "Mũi tên chỉ vào ô ghi số chia hết cho 3"; B: "Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 6". Bài 9. Trong tủ lạnh nhà bạn Minh có 6 hộp thịt gà, 4 hộp thịt heo và 10 hộp thịt bò. Các hộp này có kích thước và khối lượng bằng nhau. Vì tinh nghịch nên bạn Minh đã xé hết nhãn ghi trên các hộp. Mẹ Minh chọn ngẫu nhiên 1 trong các hộp thịt trên. a) Các kết quả của phép thử có đồng khả năng không? Tại sao? b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: "Hộp được chọn là hộp thịt gà"; B: "Hộp được chọn không phải là hộp thịt heo". Bài 10. Một phân xưởng cơ khí có 40 công nhân. Tỉ lệ số công nhân là thợ bậc 6;7;8 lần lượt là 50%,30% và 20% . Chọn ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng. a) Xác định số kết quả có thể xảy ra của phép thử. b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: "Công nhân được chọn là thợ bậc 8"; B: "Công nhân được chọn không phải là thợ bậc 6". Bài 11. Lớp bạn Vân có 20 học sinh nam và một số học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp. Biết rằng xác suất để bạn đó là học sinh nư là 0,375 . Hỏi lớp bạn Vân có tổng số bao nhiêu học sinh? Bài 12. Bảng sau ghi lại kết quả khám mắt của các bạn học sinh lớp 9H . Giới tính Tình trang mắt Không bị tật khúc xạ Nam 12 Bi tật khúc xạ Nữ 14 9 Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh lớp 9 H . Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.