Nội dung text Đề chuẩn cấu trúc Sinh 2020 (Đề 48).doc
Trang 1 Bộ đề chuẩn cấu trúc ĐỀ SỐ 48 ĐỀ DỰ ĐOÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Hiện tượng mở lỗ khí ở lá không có tác dụng nào sau đây? A. Thoát hơi nước. B. Thải oxy. C. Thải đường. D. Hấp thu CO 2 . Câu 2. Trong số các hệ đệm sau đây, hệ đệm nào được coi là hệ đệm mạnh nhất trong điều chỉnh cân bằng pH nội môi? A. Hệ đệm CO 2 . B. Hệ đệm bicarbonate. C. Hệ đệm phosphate. D. Hệ đệm proteinate. Câu 3. Enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã trên gen? A. ADN polymerase. B. ARN polymerase. C. ADN helicase. D. Enzyme tạo mồi. Câu 4. Khi xử lí gen bằng tác nhân gây đột biến là 5BU sẽ hình thành đột biến: A. Mất cặp nucleotide. B. Thêm cặp nucleotide. C. Thay thế cặp nucleotide. D. Đảo đoạn gen. Câu 5. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen có alen trội của 2 locus cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình: A. 9 đỏ : 7 trắng. B. 13 đỏ : 3 trắng. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 2 đỏ : 1 trắng. Câu 6. Ở người, tính trạng tóc xoăn do một cặp alen nằm trên NST thường chi phối. Nếu bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra 1 đứa con tóc xoăn, 1 đứa con tóc thẳng thì kiểu gen của bố mẹ là: A. Bố AA và mẹ Aa. B. Bố mẹ đều Aa. C. Bố Aa mẹ aa. D. Bố mẹ đều AA. Câu 7. Về mặt lí thuyết, phép lai nào dưới đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1? A. AaBb Aabb. B. Aabb aaBb. C. AaBb aaBb. D. Aabb Aabb. Câu 8. Trong số các quần thể với cấu trúc di truyền sau đây, quần thể nào cân bằng di truyền? A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,5AA : 0,5aa. C. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. D. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Câu 9. Trong một ruộng lúa, đối với cây lúa nhân tố nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Bọ xít. B. Cỏ bợ. C. Chim sẻ. D. Lá lúa rụng. Câu 10. Trong số các đối tượng sau đây, đối tượng nào là quần thể sinh vật? A. Những con cá trong hồ Tây. B. Những cây cỏ trên đồng cỏ. C. Những cây thông đuôi ngựa trên đồi thông. D. Những con chim trong rừng. Câu 11. Nhóm mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không mã hóa cho axit amin? A. 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’UGA3’. B. 5’AAU3’; 5’UAG3’ và 5’UGA3’. C. 5’AAU3’; 5’AUG3’ và 5’UGA3’. D. 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’AUG3’. Câu 12. Trong các kỹ thuật tạo giống, kỹ thuật nào sau đây có thể tạo ra giống thuần chủng một cách nhanh chóng nhất? A. Kỹ thuật gây đột biến gen. B. Kỹ thuật gây đột biến NST. C. Kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa. D. Kỹ thuật dung hợp tế bào trần. Câu 13. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng thường xanh nhiệt đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã rừng cây bụi Địa Trung Hải. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 14. Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, các loài động vật đều thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
Trang 2 B. Một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau tùy vào chuỗi thức ăn mà nó tham gia. C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn. D. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 15. Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống qua các đại địa chất, sự phát triển cực thịnh của quyết trần và lưỡng cư là tiền đề để phát sinh các nhóm động vật và thực vật nào? A. Bò sát và hạt kín. B. Chim và hạt trần C. Bò sát và hạt trần. D. Thú và hạt kín. Câu 16. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây trực tiếp tạo ra các kiểu gen giúp sinh vật hình thành các kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường? A. Quá trình đột biến gen. B. Đột biến nhiễm sắc thể. C. Thường biến. D. Sinh sản hữu tính. Câu 17. Về quá trình hấp thu, chuyển hóa khoáng và nitơ ở thực vật phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. Lông hút có thể hấp thu khoáng theo cơ chế chủ động hoặc cơ chế thụ động. B. Thực vật có thể hấp thu các axit amin, các chất hữu cơ được bón vào đất dưới dạng phân hữu cơ. C. Trong số các dạng hợp chất của nitơ, cây xanh chỉ hấp thu được 4NH và 3NO . D. Một số nguyên tố thiết yếu, thực vật cần chúng để hoàn thành vòng đời và không thể thay thế bằng nguyên tố khác. Câu 18. Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, cho các phát biểu dưới đây: I. Ở trâu và bò, dạ dày có 4 ngăn và chúng thích nghi với hoạt động nhai lại trong quá trình tiêu hóa. II. Các loài thú ăn thịt thường có chiều dài ruột non dài hơn so với ruột các loài ăn thực vật có kích thước cơ thể tương đương. III. Các loài ăn cỏ thường có dạ dày lớn hơn so với các loài ăn thịt có kích thước cơ thể tương đương. IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào là chủ yếu. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 19. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ có 14N . Các tế bào trên đều thực hiện tự sao 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa 15N và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây là chính xác? A. Ban đầu có 8 tế bào vi khuẩn E.coli chứa ADN vùng nhân được cấu tạo bởi 15N . B. Sau 3 lần tự sao liên tiếp, tổng số phân tử ADN vùng nhân chứa 15N là 10 phân tử. C. Sau 3 lần tự sao liên tiếp, số phân tử ADN lai gồm có 2 mạch khác nhau về loại N là 20. D. Sau 5 lần tự sao, tổng số phân tử ADN con tạo ra là 256 phân tử. Câu 20. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào dưới đây chính xác? A. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra trên phân tử mARN sơ khai vừa được tổng hợp sau quá trình phiên mã. B. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã được thực hiện trên ribosome và axit amin mở đầu cho quá trình dịch mã là Methionin (Met). C. Ở tế bào động vật, quá trình dịch mã chỉ xảy ra trên các ribosome liên kết với màng nhân, màng lưới nội chất và trên các ribosome tự do trong tế bào và trong ti thể. D. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome trượt đến vùng kết thúc của gen, nơi chứa tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 21. Khi nói về nhiễm sắc thể của tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây chính xác? A. Mỗi loài có bộ NST với số lượng đặc trưng, số lượng NST của các loài khác nhau là khác nhau và không khi nào bằng nhau. B. Trong tế bào lưỡng bội, tất cả các cặp NST đều tồn tại thành các cặp tương đồng giống nhau về hình dạng, kích thước, trình tự gen và chỉ khác nhau về nguồn gốc. C. Đơn vị cấu trúc nằm dọc trên NST là các gen, mỗi gen liên kết với protein để tạo ra một nucleosome. D. Mỗi NST chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng liên kết với protein mà chủ yếu là histon. Câu 22. Về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào dưới đây chính xác? A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Trang 3 C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau. Câu 23. Khi nói về vai trò sinh thái của các thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái điển hình, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Các sinh vật sản xuất đóng vai trò đưa vật chất vô cơ vào quần xã, kết nối chu trình sinh địa hóa. B. Các sinh vật phân giải đóng vai trò phân giải chất hữu cơ thành vô cơ, kết nối chu trình sinh địa hóa. C. Các sinh vật tiêu thụ không có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ trong quá trình sống của mình. D. Các động vật ăn thịt và các loài sinh vật kí sinh đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ. Câu 24. Một quần thể chuột di nhập vào khu vực sống mới, số lượng chuột ban đầu là 25 cá thể và tỉ lệ sinh hàng năm của chuột lên tới 80%, tỉ lệ tử là 20%. Giả sử không có các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự gia tăng kích thước quần thể, sau 3 năm kích thước quần thể chuột là: A. 92. B. 102. C. 78. D. 258. Câu 25. Khi nói về diễn thế thứ sinh trong một quần xã đầm lầy nước ngọt, cho các đặc điểm sau: I. Sự biến đổi của môi trường làm cấu trúc quần xã thay đổi. II. Có sự biến đổi thành phần loài và độ đa dạng của quần xã. III. Quá trình diễn thế bắt đầu từ môi trường đã có quần xã tồn tại. IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Số đặc điểm xuất hiện trong diễn thế thứ sinh là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây chính xác? A. Các tế bào sống đầu tiên được phát sinh trong nước là kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học. B. Nhờ nguồn năng lượng cổ đại mà các đại phân tử hữu cơ như ADN, protein được hình thành trong khí quyển. C. Cơ chế chọn lọc tự nhiên chỉ phát huy tác dụng của mình trong giai đoạn tiến hóa sinh học mà không tác động ở giai đoạn trước đó. D. ATP là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho quá trình hình thành sự sống trong khí quyển và đại dương cổ. Câu 27. Khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi, cho các phát biểu sau: I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. II. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc các kiểu gen và kiểu hình có sẵn trong quần thể để tạo ra quần thể thích nghi. III. Đột biến gen đóng vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp là các alen quy định các kiểu hình mới. IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 28. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập và được di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ. Đem lai giữa cây dị hợp 2 cặp gen và cây đồng hợp lặn hai cặp gen thu được đời con. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau đây, về mặt lí thuyết không xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào? A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 1 : 3. D. 1 : 7. Câu 29. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 100% hoa đỏ, quả dài. B. 1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn. C. 1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn : 1 trắng, dài : 1 trắng, tròn. D. 3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn. Câu 30. Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về
Trang 4 tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là: A. 72,5%. B. 75,4%. C. 64,8%. D. 32,64%. Câu 31. Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là: A. 115. B. 142. C. 312. D. 132. Câu 32. Ở một cơ thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen Ab aB , nhận thấy quá trình giảm phân hình thành giao tử của 320 tế bào sinh hạt phấn có 160 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa A và a. Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình, phát biểu nào chính xác? A. Tần số hoán vị f = 25% và số giao tử có kiểu gen AB là 80 tế bào. B. Tần số hoán vị f = 50% và số giao tử có kiểu gen Ab là 320 tế bào. C. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 25cM và tỉ lệ giao tử ab chiếm 25%. D. Tần số hoán vị f = 25% và tỉ lệ giao tử có kiểu gen AB chiếm 12,5%. Câu 33. Ở loài bướm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Giới tính của tằm có ảnh hưởng đến năng suất tơ, do vậy người ta thường tìm cách xác định giới tính tằm từ sớm. Có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? A. AaaXXXY . B. aaAXXXY C. AAaXXXY D. AaAXXXY Câu 34. Ở một loài thực vật, xét một locus chi phối màu sắc hoa trong đó alen A có chiều dài 408nm và có tỉ lệ A:G = 2:1. Alen A bị đột biến điểm thành alen a trong đó có tổng số 2799 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2401T trong locus chi phối màu sắc hoa kể trên. Hợp tử trên có kiểu gen là: A. AAAa. B. Aaa. C. AAa. D. AAaa. Câu 35. Ở một loài thực vật, nghiên cứu di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỉ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỉ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên: A. Loại giao tử Ae BD với tỉ lệ 7,5% B. Loại giao tử aE bd với tỉ lệ 17,5% C. Loại giao tử ae BD với tỉ lệ 7,5% D. Loại giao tử AE Bd với tỉ lệ 17,5% Câu 36. Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, 100% số cây F 1 có kiểu hình thân cao, cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số những cây thân cao ở F 2 , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. II. Trong số những cây thân thấp ở F 2 , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7. III. Ở đời F 2 , cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2. IV. Ở F 2 , cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 37. Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; alen D quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen d quy định lông thẳng. Cho phép lai BdBd P:AaAa bDbD thu được F 1 với 8 kiểu hình trong đó kiểu hình chân thấp, lông trắng, thẳng, chiếm 1%. Biết không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận không phù hợp với phép lai trên? I. Kiểu hình chân cao, lông đen, xoăn ở F 1 chiếm 15,75%. II. Tần số hoán vị gen ở hai bên bố, mẹ đều là 40%. III. Kiểu hình chân cao, lông trắng, thẳng ở F 1 chiếm 3%. IV. Ở F 1 , kiểu hình chân thấp, lông đen, thẳng có tỉ lệ bằng kiểu hình chân thấp, lông trắng, xoăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong kiểu gen khi có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Hình dạng quả do 1 gen quy