Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH - HS.docx
DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Morgan giúp ông phát hiện ra quy luật di truyền liên kết giới tính là A. đậu Hà lan. B. ong. C. ruồi giấm. D. chuột bạch. Câu 2. Tính trạng của ruồi giấm giúp Morgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết giới tính là A. màu thân. B. chiều dài cánh. C. màu mắt. D.chiều dài râu. Câu 3. Khi Morgan cho ruồi đực F 1 lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình nào? A. 100% thân xám, cánh dài. B. 75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh ngắn. C. 100% thân đen, cánh ngắn. D. 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt. Câu 4. Nhiễm sắc thể giới tính là một loại nhiễm sắc thể chứa gene quy định ….....(1)……. và một số …….(2)……. của một sinh vật. Từ/Cụm từ còn trống là A. (1) – khả năng sống; (2) – tính trạng đặc biệt. B. (1) – giới tính; (2) – tính trạng hiếm có. C. (1) – hình thức giao phối; (2) – tính trạng thường. D. (1) – giới tính; (2) – tính trạng thường. Câu 5. Ở muỗi gây bệnh sốt xuất huyết (Aedes aegypti) có cặp NST giới tính tương đồng về hình dạng, kích thước, chỉ khác nhau về một gene. Hay ở một số loài có nhiều cặp NST giới tính như chim cánh cụt. Tất cả các ví dụ này chứng minh tùy theo từng loài, cặp NST có những ………...……… khác nhau. Từ/Cụm từ còn trống là A. đặc điểm. B. khả năng. C. chức năng. D. vai trò. Câu 6. Ở người, cặp XY quy định giới tính nam chỉ có hai vùng ……(1)……. nằm ở hai đầu NST và đoạn ……..(2)…….. mang các gene khác nhau. Từ/Cụm từ còn trống là A. (1) – chung; (2) – riêng. B. (1) – mang nghĩa; (2) – không mang nghĩa. C. (1) – tương đồng; (2) – không tương đồng. D. (1) – đồng nghĩa; (2) – trái nghĩa. Câu 7. Trong nghiên cứu xác định giới tính dựa trên kỹ thuật PCR đa mồi, quy trình PCR đa mồi được thực hiện với hai cặp mồi tương ứng gene ……….. và ZFX/ZFY, trong đó gene ZFX/ZFY nằm lần lượt trên nhiễm sắc thể X,Y và được sử dụng làm chứng nội – đảm bảo độ chính xác của kết quả. Còn gene ……… nằm trên nhiễm sắc thể Y dùng để xác định giới tính qua việc đánh giá sự hiện diện của gene này.Gene được nhắc tới là A. AZF. B. SEY. C. SSY. D. SRY. Câu 8. Cặp NST giới tính XX – XY tồn tại đối với những loài sinh vật là A. con người, tinh tinh, đười ươi, ruồi giấm, thỏ. B. sư tử, hổ, gà, khỉ, thằn lằn. C. chuột, ruồi giấm, rắn, châu chấu, chó sói. D. chim bồ câu, đại bàng, cáo, báo hoa, ong. Câu 9. Ở chim, một số loài các và một số loài côn trùng có di truyền giới tính theo kiểu ZZ – ZW. Giả sử ở gà có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 thì ta có thể ký hiệu gà trống theo cách A. 76A + ZW. B. 76A + ZZ. C. 38A + ZZ. D. 38A + ZW. Câu 10. Ở châu chấu, dế và một số loài côn trùng có di truyền giới tính theo kiểu XX – XO. Trong đó châu chấu cái có kiểu XX, còn châu chấu đực có kiểu XO. Vậy châu chấu đực có bao nhiêu NST? A. 11. B. 12. C. 24. D. 23. Câu 11. Giao tử châu chấu đực tạo ra có số NST là A. 11. B. 11 hoặc 12. C. 12. D. 10. Câu 12. Ngoài các kiểu giới tính nêu trên, ở một số loài ong và kiến, giới tính được xác định bằng mức …….(1)……… của cơ thể. Con cái phát triển từ trứng đã được thụ tinh và là cơ thể …….(2)…….. Con đực được phát triển từ trứng không được thụ tinh và là cơ thể ……….(3)……….Từ/Cụm từ còn trống là A. (1) – bội thể; (2) – đơn bội; (3) – lưỡng bội. B. (1) – đa bội; (2) – lưỡng bội; (3) – đơn bội. C. (1) – bội thể; (2) – lưỡng bội; (3) – đơn bội. D. (1) – nhân bội; (2) – đơn bội; (3) – lưỡng bội. Câu 13. Đối với một số loài như rùa và cá sấu, ………….. của môi trường trong quá trình phát triển phôi là yếu tố chính quyết định giới tính. Biết rằng trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới 28 0 C sẽ nở thành con đực, trên 32 0 C thì nở thành con cái. Từ/Cụm từ còn trống là A. nhiệt độ. B. độ ẩm. C. điều kiện. D. lượng mưa.
Câu 14. Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể. Kết quả phân li kiểu hình đời F 1 sẽ như thế nào khi lai giữa mèo cái vàng với mèo đực đen? A. 1 ♀ đen: 1 ♀ vàng: 1 ♂ đen: 1 ♂ vàng. B. 1 ♀ tam thể: 1 ♂ đen. C. 1 ♀ tam thể: 1 ♀ đen: 1 ♂ đen: ♂ vàng. D. 1 ♀ tam thể: 1 ♂ vàng. Câu 15. Ở chim gene ……… trên nhiễm sắc thể Z quy định giới tính có một bản sao. Phôi có một bản sao của gene ……….. phát triển buồng trứng, hai bản sao gene phát triển tinh hoàn.Gene trên là A. DMRT1. B. SRY. C. ZFX. D. ZFY. Câu 16. Ở ong mật, ấu trùng dị hợp về gene xác định giới tính ……….. phát triển thành con cái, nếu đồng hợp hoặc chỉ có một gene thì sẽ phát triển thành con đực. Gene trên là A.cda. B. cas. C. cds. D. csa. Câu 17. Trên cặp nhiễm sắc thể XY, vùng tương đồng là những vùng chứa các ………..(1)…….. và vùng không tương đồng là vùng chứa các ……...(2)…….. cho từng nhiễm sắc thể. Từ/Cụm từ còn trống là A. (1) – locus gene khác nhau; (2) – locus gene đặc trưng. B. (1) – locus gene giống nhau; (2) – locus gene đặc trưng. C. (1) – locus gene đặc trưng; (2) – locus gene giống nhau. D. (1) – locus gene đặc biệt; (2) – locus gene đặc trưng. Câu 18. Xét một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Biết trong gia đình có bố bị bệnh và mẹ bình thường sinh ra hai con trai bị bệnh và một con gái bình thường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỷ lệ mắt xanh ở giới tính nam và nữ là như nhau. B. Nếu các con trai này lớn lên và cưới vợ sinh con thì đời con của họ có thể bị bệnh ở cả hai giới. C. Tính trạng di truyền theo chiều dọc từ bố sang con trai. D. Tính trạng di truyền từ mẹ sang con trai. Câu 19. Ở các loài sinh vật, gene trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y có xu hướng di truyền ……… giữa giới đồng giao tử cho giới dị giao tử. A.thẳng. B. chéo. C. ngang. D. dọc. Câu 20. Ở các loài sinh vật, gene trên nhiễm sắc thể Y không có allele trên X di truyền ……. Theo giới dị giao tử. A. thẳng. B. chéo. C. ngang. D. dọc. Câu 21. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Xét bố mù màu cưới mẹ bình thường và sinh ra người con trai. Nếu người con trai đó bị mù màu thì đã nhận allele lặn từ A.bố. B. mẹ. C. ông nội. D. bà nội. Câu 22. Hình vẽ mô tả bộ kí hiệu bộ NST của loài gà, tế bào giao tử của gà trống khi giảm phân sẽ cho giao tử kí hiệu như thế nào? A.n= 38A+ W B. n= 38A+ Z C. n= 37A+ Z D. A và B đúng Câu 23. Người ta sử dụng gene quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele trên Y ở tằm dâu để phân biệt giới tính tằm nhằm tăng năng suất tạo ra tơ. Allele A quy định trứng có màu sẫm và allele a quy định trứng có màu sáng. Để xác định được giới tính, người ta thực hiện các phép lai sao cho mỗi giới tính chỉ cho ra trứng có một màu duy nhất, sau đó thực hiện xử lý nhanh tắm cái và giữ lại tằm đực để săn xuất. Phép lai nào dưới đây để tạo ra tằm có năng suất tạo tơ cao nhất? A. X A X a x X A Y. B. X a X a x X A Y. C. X a X a x X a Y. D. X A X a x X a Y. Câu 24. Hình vẽ mô tả bộ kí hiệu bộ NST của loài gà, tế bào sinh giao tử gà mái khi giảm phân sẽ cho giao tử như thế thế nào?
A. n= 38A+ W B. n= 38A+ Z. C. n= 37A+ Z D. A và B đúng Câu 25. Người ta sử dụng gene quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele trên Y ở tằm dâu để phân biệt giới tính tằm nhằm tăng năng suất tạo ra tơ. Allele A quy định trứng có màu sẫm và allele a quy định trứng có màu sáng. Để xác định được giới tính, người ta thực hiện các phép lai sao cho mỗi giới tính chỉ cho ra trứng có một màu duy nhất, sau đó thực hiện xử lý nhanh tắm cái và giữ lại tằm đực để sản xuất. Xét bảng sau: Phép lai P 1 X A X a x X a Y 2 X A X A x X a Y 3 X a X a x X A Y 4 X A X a x X A Y Phép lai nào có thể sinh ra tằm màu sáng với tỷ lệ thấp nhất? A.Phép lai 1. B. Phép lai 3. C. Phép lai 4. D. Phép lai 2. Câu 26. Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X. Các nhà khoa học thực hiện các phép lai để cho các cá thể giao phối với nhau thu được kết quả và được biểu diễn ở bảng sau đây: Phép lai Kiểu hình bố mẹ Tỷ lệ kiểu hình đời con F 1 Mắt đỏ Mắt trắng 1 ♀A x ♂B 3 1 2 ♀A x ♂C 1 1 Xét ở phép lai 1 và 2, tỷ lệ đời con có kiểu gene giống bố mẹ tối đa là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 1. Câu 27. Ở người, gene D quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với gene d quy định máu khó đông. Cặp vợ chồng kết hôn sinh ra một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gene của cặp vợ chồng là A.X D X d x X d Y. B. X D X d x X D Y. C. X D X D x X d Y. D. X D X D x X D Y. Câu 28. Ở phép lai thuận ruồi giấm đực mắt đỏ và ruồi giấm đực mắt trắng, kết quả thu được ở F 2 sau khi cho con F 1 tự thụ là tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ và 1 ruồi mắt trắng. Ở phép lai nghịch có thể thu được tỷ lệ kiểu hình là A.3: 1. B. 1: 2: 1. C. 1: 1: 1: 1. D. 1: 1. Câu 29. Sự khác nhau cơ bản nhất về di truyền trên nhiễm sắc thể X so với di truyền trên nhiễm sắc thể thường có thể quan sát được trong quần thể lớn là A. tỷ lệ giới tính đối với kiểu hình lặn. B. tỷ lệ kiểu hình trội và lặn. C. sự khác nhau về kiểu gene. D. sự khác nhau về sự giao phối. Câu 30. Ở ruồi giấm, gene W quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với gene w quy định mắt trắng, các gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Xét bảng sau: P F 1 Ruồi mắt đỏ x Ruồi mắt trắng 1 ♂ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng: 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♀ mắt trắng Phép lai P có thể xác định là A.X W X w x X w Y. B.X W Y x X w X w . C.X W Y x X W X W . D. X W Y x X W O. Câu 31. Ở gà, di truyền giới tính được quy định theo kiểu ZZ – ZW. Xét một gene có hai allele A,a trong đó A trội hoàn toàn so với a. P F 1 Gà trống có kiểu hình trội x Gà mái có kiểu hình trội -
Tỷ lệ gà có kiểu hình trội tối đa ở F 1 là A.0,25. B. 0,5. C. 1. D. 0,75. Câu 32. Trong công nghiệp chăn nuôi, để phân biệt gà trống và gà mái khi gà mới nở, người ta sử dụng tính trạng vằn trên lông để nhanh chóng xử lý để tạo ra năng suất cao nhất. Xét allele R quy định lông vằn và allele r quy định lông không vằn. Để sớm phân biệt giới tính gà bằng tính trạng này, người ta nên sử dụng phép lai nào? A.Z R Z r x Z r W. B.Z R Z R x Z r W. C.Z R Z r x Z R W. D. Z r Z r x Z R W. Câu 33. Ở ruồi giấm, xét một gene có allele W quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele w quy định mắt trắng và gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong quần thể ruồi giấm, có tối đa số kiểu giao phối là A.4. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 34. Xét một gene có hai allele nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính của một loài động vật. Allele A quy định kiểu hình trội và allele a quy định kiểu hình lặn. Biết rằng loài động vật trên được quy định theo hệ thống di truyền X – Y. Con đực có kiểu hình trội có kiểu gene là A.X A Y. B. X A Y A , X A Y a , X a Y A . C. X A Y A , X A Y a . D. X A Y A . Câu 35. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, kiểu di truyền giới tính XX – XY. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng như nhiễm sắc thể bình thường. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có tế bào sinh dục. C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gene quy định tính trạng giới tính. D. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực và hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể XX bao giờ cũng phát triển thành cớ thể cái. Câu 36. Khi nói đến NST giới tính ở người. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cặp NST tương đồng XY quy định giới tính nam. II. Chỉ có hai vùng tương đồng nằm ở hai đầu NST (PAR1, PAR2). III. Đoạn không tương đồng mang các gene khác nhau. IV. NST X không có nhiều gene SRY. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Khi nói về di truyền liên kết với NST Y, nhận định nào sau đây đúng? I. Một số loài có NST Y không mang gene. II. Người, tế bào 2n có khoảng 59 652 gene. Riêng NST Y có hơn 200 gene. III. Hiện tượng di truyền liên kết với NST Y gặp phổ biến ở người. IV. Gene trên Y không có alelle tương ứng trên X thì di truyền thẳng cho giới XY. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 38. Tìm hiểu nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính ở loài ruồi giấm theo sơ đồ minh họa. Theo sơ đồ, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Con đực có cặp NST giới tính tương đồng (XY). II. Kí hiệu NST thường và giới tính ở con cái là 2n = 6A + XX. III. Một tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 2 loại giao tử là 6A+ X và 6A+ Y. IV. Nếu có 500 tế bào sinh trứng giảm phân bình thường cho tối đa 500 loại trứng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 39. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến và màu mắt có 3 trạng thái là mắt đỏ, mắt hồng và mắt trắng. Biết không xảy ra