Nội dung text CHỦ ĐỀ 2. KĨ NĂNG LÀM BÀI AMIN – AMINO AXIT.pdf
Trang 1 A. KĨ NĂNG LÀM BÀI AMIN • Một số công thức amin cần nhớ Hợp chất Tên gốc – chức Tên thay thế Tên thường CH NH 3 2 Metylamin Metanamin C H NH 2 2 5 Etylamin Etanamin CH CH CH NH 3 2 2 2 Propylamin Propan - 1 - amin CH CH NH CH 3 2 Isoprylamin Propan - 2 - amin 2 2 2 6 H N CH NH Hexametylenđiamin Hexan - 1,6 - điamin C H NH 6 5 2 Phenylamin Benzenamin Anilin C H NHCH 6 5 3 Metylphenylamin N - Metylbenzenamin N- Metylanilin C H NHCH 2 5 3 Etylmetylamin N - Metyletanamin DẠNG 1: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN: x y t 2 2 2 2 y y t C H N x O xCO H O N 4 2 2 O CO H O 2 2 2 1 n n n 2 Nếu đốt cháy amin 2 chức, no: 2 2 2 2n 2n n n amin N H O CO Lưu ý: - Khi đốt cháy 1 amin ngoài không khí thì: n N2 sau phản ứng = n N2 taọ thành từ phản ứng cháy + n N2 không khí - Phương pháp giải bài tập đốt cháy amin: Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm công thức của amin sẽ nhanh hơn so với việc lập tỉ lệ mol n :n :n C H N . Đối với bài toán đốt cháy hỗn hợp các amin thì sử dụng công thức trung bình. Đối với bài tập đốt cháy amin bằng hỗn hợp O2 và O3 thì nên quy đổi hỗn hợp thành O. - Công thức tổng quát của 1 amin bất kì luôn có dạng: C H N n 2n 2 2k t t , trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử - Đối với amin no đơn chức mạch hở ( C H N n 2n 3 ) khi đốt cháy ta luôn được: 2 2 2 2 2 amin H O CO H O CO N 2 n . n n n n n 3 ; 2 2 H O CO 3 n n 2 1 2,5(n 1) n n - Đối với Amin không no đơn chức, 1 nối đôi, mạch hở ( C H N n 2n 1 ) khi đốt cháy ta luôn được 2 2 2 2 2 amin H O CO H O CO N n 2. n n ;n n n ; 2 2 H O CO 1 n n 2 1 1,25(n 2) n n CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG LÀM BÀI AMIN – AMINO AXIT
Trang 2 Nhận thấy nếu xét tỷ lệ 2 2 H O CO n n cần chú ý để khẳng định dãy đồng đẳng Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn amin X thu 4,48 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Tính thể tích không khí tối thiểu để đốt X? A. 24 lít. B. 34 lít. C. 43 lít. D. 42 lít. Giải: • CO H O 2 2 4,48 6,3 n 0,2mol,n 0,35mol 22,4 18 O CO H O 2 2 2 1 1 n n n 0,2 .0,35 0,375mol 2 2 • kk O2 V 5V 5.22,4.0,375 = 42 (l ) Đáp án D. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là: A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol Giải: CO H O 2 2 5,6 7,2 n 0,25mol;n 0,4mol 22,4 18 \ H O CO 2 2 n n 0,4 0,25 a 0,1mol 1,5 1,5 Đáp án B. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125g H2O; 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N, ở đktc. Amin X có bao nhiêu đồng phân bậc một? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Giải: H O CO 2 2 10,125 8,4 n 0,5625mol;n 0,375mol 18 22,4 N2 1,4 n 0,0625 22,4 mol n :n :n 0,375:1,125:0,125 3:9:1 C H N X có dạng C H N 9n 3n.2 2 1 n 1 n 1 3n 9n n CTPT của X: C H N 3 9 , các đồng phân bậc 1 của X: 3 2 2 2 3 2 2 CH CH CH NH ; CH CHNH Đáp án A. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam mộtamin đơn chức X bằng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H20 và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là: A. X là C H NH 2 5 2 ; V = 6,72 lít B. X là C H NH 3 7 2 ; V = 6,944 lít C. X là C H NH 3 7 2 ; V = 6,72 lít D. X là C H NH 2 5 2 ; V = 6,944 lít Giải: CO H O 2 2 1,76 1,26 n 0,04mol;n 0,07mol 44 18 CO2 n Chứng tỏ amin no H O CO 2 2 a min n n 0,07 0,04 n 0,02 1,5 1,5 Số nguyên tử CO2 a min 0,04 2 n 0,02 n C CTPT của X là C H N C H NH 2 7 2 5 2 • 2 BTNTO O 2.0,04 0,07 n 0,075 2 N (kk) O 2 2 n 4n 0,3mol
Trang 4 Giải: • M O2 5,6 25,76 n 0,25mol,n 1,15mol 22,4 22,4 , H O N 2 2 18 3,36 n 1mol,n 0,15 18 22,4 mol Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: CO2 2.1,15 1 n 2 = 0,65mol • Đặt công thức chung cho CH CHCH NH ,H NCH CH CH NH , 2 2 2 2 2 2 2 2 CH CH CH NH 3 2 2 2 và CH CH NHCH 3 2 3 là C H N 3 x y Đặt số mol của C H N 3 x y và C H NH 2 5 2 lần lượt là a và b. CO2 n 3a 2b 0,65mol a 0,15 a b 0,25mol b 0,1 2 2 H O N 0,5x.0,15 3,5.0,1 1mol n 0,5y.0,15 0,5.0,1 0,15mol n 26 3 4 3 x y C H N 2 7 45.0,1 %m .100% 32,14% 190 45.0,1 ,0,15 3 Đáp án D. Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6. Giải: Giả sử hai hiđrocacbon là ankan Ta có mối quan hệ trong phản ứng cháy như sau 2 2 V V V ankan (1) (1) H O CO 2 2 2 V V V V amin H O(2) CO (2) N X H O CO N 2 2 2 V V V V (*) Mà ta có V 100(ml);V 300(ml);V 250(ml) X H O2 CO N 2 2 Vậy từ (*) vô lý Chứng tỏ 2 hidrocacbon là anken Đáp án B DẠNG 2: BÀI TẬP AMIN PHẢN ỨNG VỚI AXIT. Phản ứng với axit có 2 trường hợp: • Phản ứng trung hòa amin: Phản ứng với các axit như HCl, H2SO4, H3PO4 ... Với amin A, có nhóm chức, giả sử amin bậc I 2 3 a a R NH aHCl R NH Cl Số chức amin: a = HCl A n n và mmuối = mamin + mHCl Phương pháp giải bài tập dạng này chủ yếu là bảo toàn khối lượng và tăng giảm khối lượng. • Phản ứng với axit HNO2( NaNO2 / HCl): Phương pháp giải bài tập dạng này chủ yếu là tính toán theo phương trình phản ứng.