Nội dung text 1. Cụm Hải Dương (Lần 1) [Trắc nghiệm + Tự luận].docx
Trang 1/9 – Mã đề 001-H12B ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có 09 trang – 41 câu hỏi) ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 001-H12B Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6,0 điểm) Câu 1: Từ 1,6 tấn quặng pyrite (FeS 2 ) (chứa 40% tạp chất không chứa S), người ta sản xuất được V Lit dung dịch H 2 SO 4 98% (d = 1,84 g/mL). Biết hiệu suất cả quá trình phản ứng là 80%. Giá trị gần nhất của V là A. 463,77. B. 695,65. C. 700,34. D. 869,57. Câu 2: Thực hiện thí nghiệm tách cồn (ethanol) ra khỏi hỗn hợp cồn – nước, được mô phỏng như hình sau: Trong các phát biểu sau đây: (1) Thí nghiệm đã sử dụng phương pháp chưng cất. (2) Đầu nước vào và nước ra của ống sinh hàn có thể được đặt ngược lại. (3) Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với độ cồn ban đầu do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít nước hơn cồn ban đầu. (4) Nếu nhiệt độ của nhiệt kế tăng đột ngột có thể dừng thu sản phẩm vì lượng C 2 H 5 OH hóa hơi ít hơn so với nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 3: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Quan sát hiện tượng của phản ứng xảy ra. Cho các phát biểu sau: (1) Công thức của tristearin là: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 . (2) Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì thu được hỗn hợp đồng nhất. (3) Sản phẩm của phản ứng trên là stearic acid và glycerol. (4) Sau khi phản ứng kết thúc, thêm vào một ít muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng là sodium stearate. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 4: Chất hữu cơ X chỉ có một loại nhóm chức và có công thức phân tử C 8 H 14 O 4 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được sản phẩm chỉ gồm hỗn hợp muối của hai carboxylic acid kế tiếp và một alcohol Z có công thức C 3 H 6 (OH) 2 . Biết Z hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các đặc điểm trên là:
Trang 2/9 – Mã đề 001-H12B A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Số đồng phân thuộc loại alkyne ứng với công thức phân tử C 5 H 8 là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 6: Thủy phân một chất béo (trong môi trường acid) chỉ tạo ra stearic acid, palmitic acid và glycerol. Có thể có tối đa bao nhiêu chất béo thỏa mãn tính chất trên? A. 4. B. 6. C. 2. D. 3. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cả glucose và fructose đều bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollene hoặc Cu(OH) 2 /NaOH. B. Để phân biệt dung dịch glucose và fructose có thể dùng thuốc thử dung dịch nước Br 2 . C. Trong công nghiệp, saccharose được dùng để tráng gương và ruột phích vì saccharose có phản ứng tráng bạc. D. Glucose và fructose là đồng phân của nhau. Câu 8: X là isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica; chất Y có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 ; biết rằng Y được tạo thành từ các chất alcohol bền và carboxylic acid đều chỉ có một loại nhóm chức. Trong các phát biểu sau đây: (1) Công thức cấu tạo của X là HCOOCH(CH 3 ) 2 . (2) Có 3 đồng phân ester khác cùng công thức phân tử với X. (3) Chất Y có hai công thức cấu tạo phù hợp. (4) X và Y đều là ester no, mạch hở. (5) Cả hai chất X, Y đều không thể tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 9: Acetylene thường được dùng làm nhiên liệu, ví dụ đèn xì oxygen - acetylene dùng để hàn cắt kim loại. Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên cũng được sử dụng làm nhiên liệu. Methane và acetylene cháy theo phương trình hóa học sau: CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (1) 2C 2 H 2 (g) + 5O 2 (g) → 4CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (2) Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất như sau: Chất CH 4 (g) C 2 H 2 (g) CO 2 (g) H 2 O (g) Δ r -74,6 227,4 -393,5 -241,8 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (2) là -2512,4 kJ. B. Nếu xét cùng số mol thì lượng nhiệt tỏa ra từ C 2 H 2 gấp CH 4 xấp xỉ 3,131 lần. C. Nếu xét cùng khối lượng thì lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy CH 4 gấp C 2 H 2 xấp xỉ 1,038. D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (1) là -802,5 kJ. Câu 10: Cách nào sau đây không dùng để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu: A. dùng chăn chiên ướt trùm lên ngọn lửa. B. dùng hệ thống chữa cháy bằng bọt Foam được dành cho các kho xăng dầu. C. phủ cát lên ngọn lửa. D. phun nước vào ngọn lửa. Câu 11: Bromomethane (CH 3 Br) được sử dụng làm chất để tiêu diệt côn trùng gây hại trong hạt. Bromomethane có thể được tạo ra bằng cách cho methanol phản ứng với hydrogen bromide theo phương trình sau: CH 3 OH (l) + HBr (g) → CH 3 Br (g) + H 2 O (l) (1) Cho nhiệt tạo thành chuẩn của một chất tương ứng trong phương trình như sau:
Trang 3/9 – Mã đề 001-H12B Chất CH 3 OH HBr CH 3 Br H 2 O Δ f -238,6 -36,4 -93,0 -285,8 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. B. Sản phẩm thu được là CH 3 Br tan tốt trong nước. C. Khi sản xuất được 950 kg bromomethane theo phương trình trên thì nhiệt tỏa ra môi trường là 1038.10 3 kJ. D. Phản ứng (1) là phản ứng không thuận lợi về phương diện nhiệt vì là phản ứng thu nhiệt. Câu 12: Để phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với 100,0 kg mỡ động vật chứa 10,9% stearic acid; 22,1% triolein; 40,3% tripalmitin và 26,7% tristearin (về khối lượng) cần dùng ít nhất m kg dung dịch NaOH 40%. Giá trị gần nhất của m là A. 54,2. B. 36,56. C. 31,5. D. 35,34. Câu 13: Phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua: A. potassium chloride. B. potassium carbonate. C. ammonium nitrate. D. urea. Câu 14: Muốn điều chế được 2,6 kg ester isoamyl acetate có công thức cấu tạo là CH 3 COOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 , người ta cần dùng ít nhất a kg carboxylic acid và b kg alcohol tương ứng, có xúc tác dung dịch H 2 SO 4 đặc. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 1,5 và 2,2. B. 1,907 và 2,59. C. 1,2 và 1,76. D. 1,875 và 2,75. Câu 15: Trong số các chất sau đây: glucose; fructose; formaldehyde; formic acid; saccharose; oxalic acid. Số chất có phản ứng tráng bạc là : A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 16: Trên bao bì của một loại phân bón hỗn hợp NPK có ghi số 16 - 16 - 8. Trong 50,0 kg phân bón trên có chứa khối lượng của các nguyên tố N, P, K lần lượt là (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) A. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,32 kg. B. 8,00 kg; 8,00 kg; 4,00 kg. C. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,30 kg. D. 8,00 kg; 3,49 kg; 3,32 kg. Câu 17: Để sản xuất phân đạm ammonium sulfate trong công nghiệp người ta tiến hành quy trình từ nguyên liệu NH 3 , CO 2 và CaSO 4 .2H 2 O như sau : Giai đoạn 1: Hấp thụ khí NH 3 vào bể chứa nước và sục khí CO 2 ở áp suất cao, thu được dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 theo phương trình sau : 2NH 3 + CO 2 + H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 . Giai đoạn 2: Cho thạch cao CaSO 4 .2H 2 O vào dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 để thực hiện phản ứng hóa học (NH 4 ) 2 CO 3 + CaSO 4 .2H 2 O → (NH 4 ) 2 SO 4 + CaCO 3 + 2H 2 O. Tách lấy phần dung dịch, làm bay hơi nước thu được tinh thể (NH 4 ) 2 SO 4 . Biết hiệu suất của giai đoạn 1, 2 lần lượt là 80% và 90%. Muốn điều chế được 2,64 tấn (NH 4 ) 2 SO 4 thì cần dùng ít nhất x tấn NH 3 ; y tấn CO 2 và z tấn CaSO 4 .2H 2 O (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2). Giá trị x, y, z lần lượt là : A. 0,76; 0,98; 3,44. B. 0,94; 1,22; 3,82. C. 0,94; 1,22; 3,44. D. 0,76; 0,98; 3,82. Câu 18: Trong công nghiệp, người ta tổng hợp ammonia theo phương trình sau : N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) = -91,8 kJ Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận người ta tiến hành các biện pháp như sau: (1): Tăng áp suất của hệ; (2): Tăng nhiệt độ của hệ; (3): Tách NH 3 ra khỏi hệ; (4): Sử dụng chất xúc tác là bột Fe. Số biện pháp đúng là : A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau :
Trang 4/9 – Mã đề 001-H12B Biết rằng B, C đều là các chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá – khử. B. Nếu thay ethylene bằng but-1-ene, biết A là sản phẩm chính, thì sản phẩm chính thu được ở phản ứng (3) là CH 3 CH=CHCH 3 . C. Hợp chất C là C 2 H 4 . D. Hợp chất hữu cơ B là CH 3 CH 2 OH. Câu 20: Chất hữu cơ A có công thức phân tử C 5 H 8 O 5 , có mạch carbon không phân nhánh. Nếu cho 14,8 gam A tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư hoặc K dư thì thu được 0,2 mol khí CO 2 hoặc 0,15 mol khí H 2 . Số công thức cấu tạo của A là : A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 21: Khi đun nóng oxalic acid với C 2 H 5 OH (xúc tác dung dịch H 2 SO 4 đặc) thu được sản phẩm là chất hữu cơ X có các đặc điểm như sau : - Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1,0M, đun nóng. - Cho 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,05 mol khí H 2 . Phát biểu nào không đúng về chất X : A. Chất X là hợp chất đa chức. B. Chất X có thể làm đổi màu quỳ tím ẩm thành màu đỏ. C. Chất X có thể tác dụng với NaHCO 3 tạo ra khí CO 2 . D. Trong một phân tử chất X có chứa 6 nguyên tử H. Câu 22: Hòa tan 12,675 gam một oleum A vào nước được 300 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10 mL dung dịch Y bằng dung dịch NaOH 0,25M thì kết quả cho ở bảng sau : Chuẩn độ Lần 1 Lần 2 Lần 3 V dung dịch NaOH 0,25M (mL) 39,9 40,0 40,1 Khối lượng phân tử của oleum (amu) là : A. 338. B. 418. C. 258. D. 178. Câu 23: Thủy phân 205,2 gam saccharose (có xúc tác acid) với hiệu suất 80%; sau phản ứng thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A được dung dịch B. Ở điều kiện thường thể tích dung dịch B có thể hòa tan tối đa m gam Cu(OH) 2 . Giá trị của m là : A. 5,292 gam. B. 52,92 gam. C. 4,704 gam. D. 47,04 gam. Câu 24: Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sau : Cho các phát biểu sau đây : (1) Hình mô phỏng thí nghiệm phương pháp sắc kí cột.