Nội dung text CHỦ ĐỀ 22 - ĐIỆN TRỞ - ĐỊNH LUẬT OHM - GV.docx
Vật liệu Tc (K) Thủy ngân 4,15 Kẽm 0,85 Nhôm 1,19 Chì 7,19 Nb 3 Sn 18 Nb 3 Ge 23 4.4. Hiện tượng nhiệt điện Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở nhiệt độ khác nhau là hiện tượng nhiệt điện. Suất điện động nhiệt điện: 12(T)TET α T là hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào vật liệu làm cặp nhiệt điện. Đơn vị của α T là μV/K * Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào: – Vật liệu làm cặp nhiệt điện – Độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện. Đăc điểm: – Khi nhiệt độ càng giảm điện trở suất của kim loại càng giảm liên tục. đến gần 0 K, điện trở của các kim loại sạch đều rất nhỏ. – Khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn T c thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Các vật liệu chuyển sang trạng thái siêu dẫn. * Ứng dụng – Làm cuộn dây dẫn điện trong nam châm điện=> tạo được từ trường mạnh mà không bị hao phí năng lượng do tỏa nhiệt. 5 . Phương pháp giải DẠNG 1: Áp dụng định luật Ohm. Xác định điện trở suất. Điện trở của đoạn dây: l R S Biểu thức định luật Ohm: U I R VÍ DỤ 1. Cường độ dòng điện đi qua một vật dẫn là 6,3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn là 12 V. Tính điện trở của vật dẫn. Hướng dẫn giải: