PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI TẬP CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA- ĐỀ.pdf

BÀI TẬP CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1: Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gene đối với quá trình tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Di – nhập gene thường làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo một chiều hướng xác định. B. Di – nhập gene có thể mang đến cho quần thể các kiểu gene mới nhưng có thể không mang đến allele mới. C. Di - nhập gene có thể làm nghèo vốn gene của quần thể. D. Di – nhập gene có thể làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể. Câu 2: Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoán, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Các yếu tố ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể không theo một hướng xác định. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một allelee nào đó, một kiểu gene nào đó ra khỏi quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên thường dễ dàng làm thay đổi tần số allele đối với các quần thể có kích thước nhỏ. D. Nếu không có các yếu tố ngẫu nhiên thì quá trình tiến hóa không diễn ra. Câu 3. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gene đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Câu 4. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gene Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,5 0,6 0,65 0,675 Aa 0,4 0,2 0,1 0,05 aa 0,1 0,2 0,25 0,275
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể trên qua các thế hệ là A. đột biến. B. giao phối ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo hướng A. tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gene dị hợp tử. B. giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gene dị hợp tử.C. tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử lặn. D. giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gene dị hợp tử. Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. C. Tạo ra các allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 7. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gene ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết allele A trội hoàn toàn so với allele a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số allele A có thể thay đổi. B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gene không thay đổi qua tất cả các thế hệ. C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội bị giảm mạnh. D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể. Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể. II. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo hướng xác định. III. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi. V. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn allele đó ra khỏi quần thể.A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

C. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. D. luôn làm tăng tần số kiểu gene dị hợp trong quần thể. Câu 14. Một quần thể hươu lên núi kiếm ăn, chiều tối những con ốm yếu không xuống chân núi được nằm lại trên sườn núi. Đêm đến, lũ quét tràn về, cuốn theo tất cả những con khỏe mạnh dưới chân núi, chỉ còn lại con ốm yếu nằm lại trên sườn núi sống sót. Qua thời gian, từ các cá thể sống sót này hình thành một quần thể mới có thành phần kiểu gene và tần số allele khác hẳn so với quần thể ban đầu. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Đột biến. B. Di – nhập gene. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 15. Tần số các allele của một gene ở một quần thế giao phối là 0,3A và 0,7a. Sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 16. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gene, nếu thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác biệt hẳn với vốn gene của quần thể ban đầu. C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại. D. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể. Câu 17: Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về vai trò của đột biến gene đối với tiến hóa? I. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi. IV. Có thể chỉ làm thay đổi tần số allele nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. V. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gene AA quy định hoa đỏ, kiểu gene Aa quy định hoa vàng và kiểu gene aa quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có thành phần kiểu

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.