Nội dung text 0015.pdf
Trang 1/4 - Mã đề thi 0015 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút Cho: T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); k = 1,38.10-23 J/K; NA = 6,02.1023 hạt/mol; g = 9,81 m/s2 . PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một hạt nhân X phân rã thành hạt nhân Y được rút gọn theo chuỗi: X → Z + 2He 4 và Z → Y + 2β – . Khi đó A. X và Y là hai đồng vị. B. X và Z là hai đồng số khối. C. X và Y là hai đồng số khối. D. X và Z là hai đồng vị. Câu 2: Trong y học, người ta dùng một laser phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 photon của chùm laser trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,548 J. Lấy h = 6,625.10–34 J.s; c = 3.108 m/s. Năng lượng của 1 photon ánh sáng được tính bằng công thức Ԑ = h.f. Giá trị của λ là A. 496 nm. B. 675 nm. C. 385 nm. D. 585 nm. Câu 3: Khi xoa cồn y tế vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì có hiện tượng cồn A. hóa lỏng. B. nóng chảy. C. bay hơi. D. đông đặc. Câu 4: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau, thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau, số phân tử khí trong mỗi phòng như thế nào? A. Phòng lạnh chứa nhiều phân tử hơn. B. Bằng nhau. C. Tuỳ theo kích thước của cửa. D. Phòng nóng chứa nhiều phân tử hơn. Câu 5: Trong các đơn vị cho dưới đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ lớn cảm ứng từ? A. kg.A−1 .s −2 . B. N.m−1.A−1 . C. Tesla (T). D. kg. A −1.m−2 . Câu 6: Bóng đèn sợi đốt (bóng đèn dây tóc) có lớp vỏ làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt nên nhiệt độ khi đèn sáng có thể đạt tới 2600C, lúc đó áp suất khí trong bóng đèn bằng với áp suất khí quyển là 1 atm. Bỏ qua mọi sự trao đổi nhiệt với môi trường. Áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sáng ở nhiệt độ 260C là A. 1,782 atm. B. 0,561 atm. C. 1 atm. D. 0,1 atm. Câu 7: Thành phần từ trường của một sóng điện từ tại điểm M biến thiên theo phương trình B = 3cos(ωt + φ) (mT). Tại thời điểm cường độ điện trường tại M đạt cực đại thì độ lớn cảm ứng từ tại điểm đó bằng bao nhiêu mT? A. 1,5 mT. B. 0 mT. C. 3,0 mT. D. 6,0 mT. Câu 8: Một hộp hình lập phương có cạnh 10 cm chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 200C và áp suất 1,2.10 6Pa. Cho số Avogadro NA = 6,02.10 23mol −1 . Hằng số Boltzmann k = 1,38.10 −23(J/K). Số phân tử khí có trong hộp là A. 1,23.1023 . B. 4,34.1024 . C. 2,97.1023 . D. 9,89.1022 . Câu 9: Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Máy biến áp có cấu tạo: Hai cuộn dây quấn quanh một lõi sắt , cuộn nối vào mạng điện xoay chiều là cuộn sơ cấp , được quấn N1 vòng dây . Cuộn nối vào tải tiêu thụ là cuộn thứ cấp , được quấn N2 vòng dây . Một máy biến áp lý tưởng hoạt động thì kết quả thực nghiệm cho ta biểu thức U1 U2 = N1 N2 = I2 I1 , với U1, U2 là điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp ; I1 , I2 là cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Đặt một điện áp xoay chiều u = 200cos(ωt) (V) vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng thì đo được điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là 10(V). Nếu đặt một điện áp xoay chiều u = 30cos(ωt) (V) vào 2 đầu cuộn dây có N2 vòng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây có N1 vòng bây giờ là bao nhiêu? Họ và tên thí sinh:...............................................Số báo danh:................... Mã đề thi 0015