Nội dung text ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ KHỐI 10 ĐỀ 19 FORM MỚI.docx
1 ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 05 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………………………………… PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen lực tác dụng lên vật có giá trị A. khác không. B. bằng không. C. luôn dương. D. luôn âm. Câu 2: Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tăng khối lượng lên 4 lần và giảm độ cao của vật xuống 2 lần thì thế năng của vật sẽ A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần. Câu 3: Moment lực tác dụng lên một vật là đại lượng A. để xác định độ lớn của lực tác dụng. B. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. C. vô hướng. D. luôn có giá trị dương. Câu 4: Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng? A. Quang năng. B. Hóa năng. C. Cơ năng. D. Nhiệt năng. Câu 5: Bước nào không có trong việc xác định hợp lực 2 lực song song? A. Ghi giá trị lực tổng hợp. B. Đo khoảng cách các giá của lực. C. Đo thời gian chuyển động. D. Ghi số chỉ 2 lực kế. Câu 6: Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất? A. J.s. B. kW. C. HP. D. W. Câu 7: Hiệu suất của quá trình cơ học dùng để đánh giá tỉ lệ giữa A. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. B. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. C. năng lượng toàn phần và năng lượng có ích. D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 8: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào A. khối lượng của vật. B. động năng của vật. C. gia tốc trọng trường. D. độ cao của vật. Câu 9: Một vật có khối lượng 250 gam đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Động năng của vật vào thời điểm đó là A. 4,0 J. B. 2,0 J. C. 0,5 J. D. 0,8 J. Câu 10: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc cùng hướng với lực tác dụng có độ lớn không đổi. Công suất P của lực là A. P = Ft. B. P = Fv 2 . C. P = Fv. D. P = Fvt. Câu 11: Khi ném vật nhỏ có khối lượng 0,4 kg từ độ cao 2 m so với mặt đất với vận tốc ném 3 m/s (gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2 ). Gốc thế năng ở mặt đất. Cơ năng của vật tại vị trí bắt đầu ném là A. 9,0 J. B. 8,6 J. C. 5,6 J. D. 9,8 J. Câu 12: Khi một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Động năng W đ của vật được tính theo công thức A. mv. B. 21 mv. 2 C. mv 2 . D. 1 mv. 2 Mã đề thi 019
3 a. Công suất hao phí của động cơ bằng 22 W. b. Hiệu suất của động cơ bằng 80%. c. Công suất hao phí của động cơ chính bằng công suất tỏa nhiệt trên dây cuốn động cơ. d. Tỉ số của công suất cơ học với công suất hao phí ở động cơ bằng 3. Câu 4: Một vật được coi là chất điểm, có khối lượng 100 gam được ném thẳng đúng lên cao với vận tốc 8 m/s từ độ cao 4 m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2 .Chọn mốc thế năng tại mặt đất. a. Khi vật lên đến độ cao cực đại, vận tốc bằng không. b. Cơ năng của vật tại vị trí ném là 7,2 J. c. Khi lên đến điểm cao nhất, thế năng bằng không, động năng cực đại có giá trị bằng cơ năng. d. Khi vật có độ cao 3,6 m, động năng bằng thế năng. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một con lắc đơn gồm vật m = 400 g, dây treo không dãn có chiều dài ℓ = 1,5 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s 2 . Khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α = 60 0 thì vật có tốc độ 2 m/s, cơ năng W. Tính giá trị của W. Câu 2: Một vật có khối lượng m = 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao h = 20 m, lấy g = 10 m/s 2 . Tính công của trọng lực khi vật rơi từ độ cao h đến mặt đất. Câu 3: Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném. Lấy g = 9,8 m/s 2 , tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản của không khí. Câu 4: Một con lắc đơn có độ dài dây treo là l0,6m . Đưa vật lên vị trí A hợp với phương thẳng đứng OC một góc 0 030 rồi thả nhẹ nhàng, vật sẽ đi xuống O (vị trí thấp nhất) rồi đi đến B, sao đó quay lại và dao động cứ thế tiếp diễn. Bỏ qua tác dụng của các lực cản, lực ma sát, lấy 2g9,8m/s . Hãy tính độ lớn vận tốc của vật tại vị trí M khi dây treo hợp với OC góc 020 . Câu 5: Một người gánh một thúng lúa và một thúng gạo, thúng lúa nặng 10 kg, thúng gạo nặng 15 kg. Đòn gánh nhẹ và dài 1 m, hai thúng đặt ở hai đầu mút của đòn gánh. Vai người này phải đặt ở vị trí nào trên đòn gánh để hai thúng cân bằng? Lấy g = 10 m/s 2 . A O B