Nội dung text 246. SO GIAO DUC VA DAO TAO NAM DINH 2025 LAN 2.docx
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH LIÊN TRƯỜNG THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 05 trang KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 2 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 202 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol −1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol Thi ngày: 13/06/2025 (Đề Rất khó) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí Câu 1: Hạt nhân 40 20Ca có độ hụt khối là 0,3684amu . Lấy 1amu = 931,5 MeV/c 2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,14 MeV/Nucleon B. 8,58 MeV/Nucleon C. 7,32 MeV/Nucleon D. 7,16 MeV/Nucleon Câu 2: Hai hạt nhân 3 1H và 3 2He có cùng A. số neutron. B. số nucleon. C. điện tích. D. số proton. Câu 3: Sau khi giặt xong, quần áo ướt được phơi khô ngoài trời nắng. Quần áo khô được là nhờ hiện tượng A. thăng hoa B. bay hơi. C. ngưng tụ. D. đông đặc Câu 4: Trong các bức xạ điện từ gồm tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma và tia X, bức xạ nào có bước sóng dài nhất? A. Tia gamma B. Tia hồng ngoại. C. Tia tử ngoại. D. Tia X. Câu 5: Trong các phát biểu sau về phóng xạ, phát biểu nào không đúng? A. Tia β − là dòng các hạt electron. B. Tất cả các tia α, β, γ đều bị lệch trong từ trường. C. Tia β + là dòng các hạt positron. D. Tia α là dòng các hạt nhân 4 2He . Câu 6: Một ống thủy tinh có một đầu kín, khi ấn miệng ống thẳng đứng vào chậu thủy ngân, chiều cao ống còn lại là 20 cm và một lượng khí bị nhốt ở trong ống. Ở 28 0 C mực thủy ngân trong ống cao hơn trong chậu 5 cm. Khi nhiệt độ khí trong ống bằng t( 0 C) thì mực Hg trong ống bằng trong chậu. Biết áp suất khí quyển bằng 760 mmHg, mực thủy ngân trong chậu dâng lên không đáng kể. Nhiệt độ t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 157. B. 430. C. 54. D. 128. Câu 7: Trong hệ SI, từ thông có đơn vị là A. Ampe (A). B. Tesla (T). C. Weber (Wb). D. Volt (V). Câu 8: Từ trường không tác dụng lực lên A. nam châm. B. đoạn dây dẫn mang dòng điện. C. hạt điện tích đứng yên. D. hạt điện tích chuyển động. Câu 9: Cho nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất ở áp suất tiêu chuẩn theo bảng sau Chất Ethanol Nước Thủy ngân Chì Nhiệt độ nóng chảy 0 C -114 0 -39 327 Nhiệt độ sôi 0 C 78 100 357 1613 Ở nhiệt độ 120 0 C, trong các chất trên, số chất tồn tại ở thể lỏng bằng A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 10: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T, tại thời điểm ban đầu khối lượng chất phóng xạ là m 0 . Tại thời điểm t = 2T, khối lượng chất phóng xạ còn lại bằng
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 A. 0m 8 B. 0m 6 C. 0m 4 D. 0m 2 Câu 11: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ biến thiên theo biểu thức iI2cost trong đó I > 0; ω > 0. Đại lượng I được gọi là A. pha của dòng điện. B. cường độ dòng điện hiệu dụng. C. tần số góc của dòng điện. D. cường độ dòng điện cực đại. Câu 12: Hình nào sau đây thể hiện đúng vị trí cân bằng của một kim nam châm được đặt gần đầu của một ống dây đang có dòng điện chạy qua Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 3. B. Hình 4. C. Hình 2. D. Hình 1. Câu 13: Xét n mol khí lí tưởng đang ở nhiệt độ T, áp suất p, thể tích V, phương trình trạng thái của lượng khí là A. nR pV T B. nR pT V C. pVnRT D. pTnRT Câu 14: Xét quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng. Áp suất và thể tích của khối khí ở các trạng thái (1), (2), (3), và (4) được biểu diễn trong hình bên. Trong số các trạng thái đã cho, trạng thái mà khối khí có nhiệt độ lớn nhất là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 15: Trong sự truyền sóng điện từ, véc tơ cường độ điện trường và véc tơ cảm ứng từ tại một điểm luôn A. vuông góc với nhau. B. cùng chiều nhau. C. cùng phương nhau. D. ngược chiều nhau. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu của việc thường dùng nước để làm mát cho động cơ nhiệt là do so với hầu hết các chất lỏng thì nước có A. khối lượng riêng nhỏ hơn. B. khối lượng riêng lớn hơn. C. nhiệt dung riêng nhỏ hơn. D. nhiệt dung riêng lớn hơn. Câu 17: Khi nhúng một quả bóng bàn bị móp (không vỡ) vào một cốc nước nóng, quả bóng căng tròn trở lại là do A. khối lượng riêng của khí trong bóng tăng lên. B. áp suất khí trong bóng tăng lên. C. mật độ phân tử khí trong bóng tăng lên. D. khối lượng khí trong bóng tăng lên. Câu 18: Hình vẽ bên mô tả khung dây dẫn quay đều quanh trục cố định trong một từ trường đều, đồ thị suất điện động cảm ứng trong khung theo thời gian tương ứng với các vị trí của khung. Khung quay với chu kì T và được nối kín với điện trở mạch ngoài thông qua các vành khuyên và chổi quét. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tại thời điểm 5T 4 , từ thông qua khung đạt giá trị cực đại. B. Trong mỗi chu kì, dòng điện đổi chiều
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 một lần. C. Tại thời điểm T 3 , dòng điện trong khung có chiều MQPN. D. Tại thời điểm T 2 , cường độ dòng điện trong khung đạt giá trị cực đại. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một máy gia tốc hạt Cyclotron gồm hai hộp rỗng bằng kim loại hình chữ D cách nhau một khe hẹp như hình vẽ. Vùng không gian trong mỗi hộp D có từ trường đều với cảm ứng từ B = 0,6 T, đường sức từ vuông góc với mặt hộp D (như hình vẽ). Đặt một điện áp xoay chiều thích hợp u vào máy để các hạt điện tích được tăng tốc khi mỗi lần chúng bay qua khe. Trong thí nghiệm, một chùm hạt được gia tốc, thời gian mỗi lần một điện tích q chuyển động được 0,5 vòng trong hộp D là 5.10 −8 s. Trong lần cuối cùng trước khi thoát khỏi máy, quỹ đạo dòng hạt có bán kính 0,5 m và cường độ trung bình I = 4,2mA, sau đó chúng bay ra đập vào một cái bia. Biết rằng 80% động năng của hạt chuyển hóa thành nhiệt làm nóng bia;toàn bộ nhiệt lượng bia nhận được lại được hấp thụ bởi dòng nước chảy qua bia có lưu lượng ổn định. Cho khối lượng điện tích là m, bỏ qua tác dụng của trọng lực lên điện tích, không xét đến sự thay đổi khối lượng tương đối tính; lực từ tác dụng lên điện tích q chuyển động với vận tốcvtheo phương vuông góc với cảm ứng từ B có độ lớn là f = Bv|q|; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kgK; khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Phát biểu Đúng Sai a) Trong mỗi hộp D, bán kính quỹ đạo của điện tích được xác định bằng biểu thức mv R Bq b) Có thể thay đổi bán kính quỹ đạo của điện tích bằng cách điều chỉnh điện áp xoay chiều đặt vào máy. c) Trong mỗi hộp D, lực do từ trường tác dụng lên mỗi điện tích có tác dụng tăng tốc cho điện tích. d) Nếu dòng nước ngay sau khi làm mát bia được tăng thêm 10 0 C thì lưu lượng của dòng nước này là 0,967 lít/giây. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định trong bình kín. Họ lựa chọn các dụng cụ sau: bình chứa khí lí tưởng có thể tích 2 lít được gắn với áp kế; nhiệt kế; bình nước để đặt bình chứa khí chìm hoàn toàn trong nước và bếp nhiệt để làm nóng nước. Họ tiến hành thí nghiệm theo trình tự các bước như sau: (1) Kiểm tra, lắp đặt các dụng cụ theo sơ đồ hình vẽ; (2) Bật bếp nhiệt và làm tăng nhiệt thật chậm để nước truyền nhiệt đồng đều cho khí trong bình; (3) Ghi giá trị nhiệt độ của nhiệt kế và giá trị áp suất của áp kế ở các thời điểm (bảng số liệu ở hình bên thể hiện các giá trị đo được); (4) Tắt bếp, để nguội dụng cụ, vệ sinh và cất dụng cụ thực hành. Lần đo Nhiệt độ ( 0 C) Áp suất (10 5 Pa) 1 30,0 1,00 2 45,0 1,05 3 60,5 1,10 4 75,5 1,15 5 90,5 1,20