Nội dung text Bai 20 - Kim loai trong tu nhien va phuong phap tach kim loai.pdf
BÀI 20: KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI CÂU HỎI BÀI HỌC Câu 1. [KNTT - SGK] a) Hãy cho biết những kim loại nào tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên. b) Hãy tìm hiểu và cho biết một số mỏ quặng kim loại quan trọng ở Việt Nam. Hướng dẫn giải a) Những kim loại tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên: vàng, bạc, platinum... b) Một số mỏ quặng kim loại quan trọng ở Việt Nam: mỏ quặng sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh); mỏ quặng sắt Quý Sa (Lào Cai); mỏ vonfram (tungsten) Núi Pháo (Thái Nguyên); mỏ bauxite ở Tây Nguyên ... Câu 2. [KNTT - SGK] a) Hãy cho biết những kim loại nào thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Giải thích. b) Hãy cho biết các quá trình xảy ra trên các điện cực và phương trình hóa học của phản ứng khi điện phân nóng chảy muối ăn. Hướng dẫn giải a) Để điều chế các kim loại như K, Na, Ca, Mg ... người ta điện phân muối chloride của chúng ở trạng thái nóng chảy do các kim loại này hoạt động hoá học rất mạnh. b) Quá trình xảy ra ở mỗi điện cực: Cực dương (anode): 2Cl- → Cl2 + 2e Cực âm (cathode): Na+ + 1e → Na Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân: dpnc 2NaCl 2Na Cl 3⁄43⁄43⁄4® + 2 Câu 3. [KNTT - SGK] Hãy kể tên một số kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện Hướng dẫn giải Hãy kể tên một số kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện CÂU HỎI SÁCH BÀI TẬP Câu 1. [KNTT - SBT] Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite? A. Iron(II) oxide. B. Iron(III) oxide. C. Iron. D. Iron(II) sulfide. Hướng dẫn giải Theo SGK Câu 2. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên? A. Đồng. B. Kẽm. C. Vàng. D. Sắt. Hướng dẫn giải Theo SGK Câu 3. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ hợp chất của nó bằng cách chỉ dùng nhiệt (đun nóng)? A. Bạc. B. Nhôm. C. Sắt. D. Kẽm. Hướng dẫn giải Vd: AgNO3 o 3⁄43⁄4®t Ag + NO2 + 1 2 O2 Câu 4. [KNTT - SBT] Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2, là A. dùng kali khử ion Mg2+ trong dung dịch. B. điện phân MgCl, nóng chảy. C. điện phân dung dịch MgCl2. D. nhiệt phân MgCl2. Hướng dẫn giải ®pnc MgCl Mg Cl 2 2 3⁄43⁄43⁄4® +
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Hướng dẫn giải (1) Sai do CuO không bị nhiệt phân. (2) Đúng. (3) Đúng. Câu 12. [KNTT - SBT] Để khử hoàn toàn một lượng oxide kim loại thành kim loại cần vừa đủ V lít khí H2. Hoà tan lượng kim loại tạo thành bằng H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (các khí đo cùng điều kiện). Oxide kim loại đó là A. MgO. B. Fe2O3. C. FeO. D. CuO. Hướng dẫn giải Nhận thấy kim loại Cu không phản ứng với H2SO4 loãng => loại D. MgO không bị khử bởi H2 => loại A. Oxide kim loại phản ứng với H2 và kim loại tương ứng phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra lượng H2 tương ứng (bằng nhau) thì kim loại phản ứng với H2SO4 phải có hóa trị bằng hóa trị của kim loại trong oxide. Vậy đáp án C. Hoặc có thể viết phản ứng để chứng minh. Câu 13. [KNTT - SBT] Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu Hướng dẫn giải PTHH: Fe3O4 + 4CO o 3⁄43⁄4®t 3Fe + 4CO2 CuO + CO o 3⁄43⁄4®t Cu + CO2 => Chất rắn Y: Al2O3, MgO, Fe và Cu tác dụng với NaOH dư. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O => Chất rắn Z: MgO, Fe và Cu. Câu 14. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d a) Các kim loại Fe, Al, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp dùng CO khử oxide kim loại tương ứng. b) Trong công nghiệp, kim loại Al chỉ có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân. c) Để tách Ag khỏi các tạp chất Fe, Cu ta có thể cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 du. d) Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân dung dich NaCl. Hướng dẫn giải a) Sai. Al điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl. Câu 15. [KNTT - SBT] Dẫn khí CO dư qua ống sử dụng 16 g Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu? Hướng dẫn giải BTNT: Fe Fe O Fe 2 3 16 n n .2 .2 0,2mol m 56.0,2 11,2g 160 = = = Þ = = Câu 16. [KNTT - SBT] Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,125. C. 0,2. D. 0, Hướng dẫn giải Ag AgNO Ag 3 n n 0,2mol m 108.0,2 21,6g 30,4g = = Þ = = < => Z chứa Ag và Cu (có thể có Fe dư) Xét dung dịch 3 2 2 NO : (0,2 0,8x)mol Fe : 0,25mol Cu : amol - + + ì + ï í ï î Þ + = + Þ - = 2a 2.0,25 0,2 0,8x 0,4x a 0,15
ÞmZ = 108. 0,2 + 64. 0,15 = 31,2 g > 30,4 g(loại) Vậy dung dịch 3 2 NO : (0,2 0,8x)mol Fe : bmol - + ì + í î 2b 0,2 0,8x x 0,125 108.0,2 64.0,4x 56(0,25 b) 30,4 b 0,15 Þ Þ = + = + + - = = Câu 17. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d Điện phân 200 mL dung dịch chứa hai muối Cu(NO3)2 x M và AgNO3 y M với cường độ dòng điện 0,804 A. Sau thời gian điện phân là 2 giờ, khối lượng cathode tăng thêm 3,44 g và bắt đầu thoát khí. a) Kim loại nào có nồng độ cao hơn sẽ được tạo thành trước. b) Giá trị của x và y đều bằng 0,1. c) Sau 2 giờ trong bình điện phân chỉ còn 1 chất tan. d) Số mol khí thoát ra ở anode sau 2 giờ điện phân là 0,2. Hướng dẫn giải e 0,804.2.3600 n 0,06mol 96500 BTE: 2.0,2x 0,2y 0,06 BTKL : 64.0,2x 108.0,2y 2,44 = = + = + = Þ = = x y 0,1mol O (anode) 2 0,06 n 0,015mol 4 Þ = = a) Sai. Kim loại có tính khử yếu hơn sẽ tạo ra trước b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. Câu 18. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d Cho 4,958 lít khí CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 g một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. a) Công thức của oxide sắt là Fe2O3. b) Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là 75%. c) Hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích 4,958 lít (ở đkc). d) Khối lượng chất rắn thu được là 5,6 g. Hướng dẫn giải 2 2 CO CO CO 2 CO 4,958 44 40 1 n CO: 0,05mol n 0,2mol %V 75% 24,79 n 40 28 3 CO : 0,15mol - = = Þ = = Þ Þ = - O(oxide) CO Fe 2 8 16.0,15 n n 0,15 n 0,1mol 56 - Þ = = Þ = = Fe 2 3 O n 0,1 2 Fe O n 0,15 3 Þ = = Þ a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Đúng.