Nội dung text (MỚI). HÓA 10. 4.1.HS.BỘ 1000 CÂU ĐÚNG SAI - HÓA 10 - CHƯƠNG 4.docx
BỘ 1000 CÂU ĐÚNG SAI THEO CHƯƠNG MÔN HÓA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG 4 PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ DÙNG RÈN LUYỆN VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY Theo chương trình GDPT mới
CHƯƠNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 4 Câu 1. Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó mà nguyên tử nguyên tố đó sẽ có với giả định đây là hợp chất ion. a. Số oxi hóa của oxygen luôn bằng –2. b. Số oxi hóa bằng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó. c. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố Mn trong hợp chất KMnO 4 là +7. d. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Câu 2. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học. a. Phản ứng oxi hóa – khử luôn phải có chất khử và chất oxi hóa. b. Trong phản ứng oxi hóa – khử, một chất chỉ có thể đóng một vai trò (chất khử hoặc chất oxi hóa). c. Phản ứng phân hủy luôn là phản ứng oxi hóa khử. d. Trong phản ứng oxi hóa – khử, tổng số electron nhường khác lớn hơn tổng số electron nhận. Câu 3. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học. a. Chất khử là chất bị oxi hóa. b. Chất oxi hóa xảy ra quá trình oxi hóa. c. Chất oxi hóa có số oxi hóa tăng sau phản ứng. d. Số mol electron do chất khử nhường bằng số electron cho chất oxi hóa nhận. Câu 4. Số oxi hóa của O là – 2 (trừ một số trường hợp như: OF 2 , H 2 O 2 ,...). a. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố O trong phân tử OF 2 là +2. b. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố O trong phân tử OF 2 khác so với các hợp chất khác là do nguyên tố fluorine có độ âm điện lớn hơn oxygen. c. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố O trong phân tử H 2 O 2 là giá trị âm.
d. Số oxi hóa của oxygen trong các hợp chất K 2 O, H 2 O, KMnO 4 đều là –2. d. Nguyên tử nào có 6 electron ở lớp ngoài cùng thì có lớp electron ngoài cùng bền vững. Câu 5. Sodium phản ứng với khí chlorine ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm sodium chloride theo phản ứng sau: 2Na + Cl 2 → 2NaCl a. Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa – khử. b. Sodium đóng vai trò chất oxi hóa. c. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron. d. Sản phẩm là hợp chất ion. Câu 6. Trong phản ứng oxi hóa – khử thì a. Trong mọi hợp chất, số oxi hóa của Flo luôn là -1. b. Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion NH₄⁺ bằng +1. c. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H₂SO₄ là +4. Sai, Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H₂SO₄ (axit sulfuric) là +6, không phải +4. d. Trong hợp chất nước (H₂O), số oxi hóa của hydrogen là +1 và số oxi hóa của oxygen là -1. Sai, Trong hợp chất nước (H₂O), số oxi hóa của hydrogen là +1 và số oxi hóa của oxygen là -2, chứ không phải -1. Câu 7. Khi etanol (C₂H₅OH) bị oxi hóa, sản phẩm chính là: a. Acetaldehyde (C₂H₄O) b. Acid acetic (C₂H₄O₂) c. Carbon dioxide (CO₂) d. Methanol (CH₃OH) Câu 8. Trong quá trình kiểm tra nồng độ cồn, một số thiết bị phân tích sử dụng hợp chất K₂Cr₂O₇ để phát hiện ethanol trong hơi thở. Khi hơi thở chứa ethanol, nó sẽ tác dụng với K₂Cr₂O₇ màu cam và chuyển thành Cr₂O₃ màu xanh lá theo phản ứng hóa học sau: K 2 Cr 2 O 7 + C 2 H 5 OH → Cr 2 O 3 + KCl + CO 2 ↑ + H 2 O Dựa trên phản ứng này, hãy xác định Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho các mệnh đề sau: a. Tỉ lệ giữa chất khử (C₂H₅OH) và chất oxi hóa (K₂Cr₂O₇) trong phương trình hóa học là 1:1. b. Trong phản ứng, K₂Cr₂O₇ đóng vai trò là chất oxi hóa. c. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng trên là 1:1:1:1:1.