PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Ngữ-pháp-HSK-2.docx


https://tiengtrungquoc.net/ o ( 1 ) 车上有几个人。 o ( 2 ) 我想买几本书。 o ( 3 ) 我们要不要买几个新的椅子?  几 được dùng sau 十 để chỉ con số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20, ví dụ 十几个人 (mười mấy người). Ngoài ra, nó cũng được dùng trước 十 để chỉ con số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100, ví dụ 几十个人 (mấy chục người).  多 được dùng khi nói về số lượng. Nếu đề cập đến con số nhỏ hơn 10, ta dùng 多 sau lượng từ. Ví dụ: 数词 Từ chỉ số đếm 量词 Lượng từ 多 名词 Danh từ 三 个 多 星期 五 年 多   六 个 多 月  Khi nói về con số hàng chục lớn hơn 10, ta dùng 多 trước lượng từ.  Trong trường hợp này, 多 và 几 có thể được dùng thay thế cho nhau. Ví dụ: 数词 多 量词 名词 十 多· 个 月 二十 多 块 钱 八十 多 个 人 Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 1. Câu hỏi với 是不是  Khi đặt câu hỏi với sự phỏng đoán khá chắc chắn về một sự việc hay tình huống nào đó thì ta có thể sử dụng mẫu câu này để khẳng định điều mình suy đoán. 是不是 thường được dùng trước vị ngữ nhưng cũng có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu. Ví dụ: o ( 1 ) 你很少生病,是不是喜欢运动? o ( 2 ) 是不是明天爸爸休息? o ( 3 ) 我们星期一去北京, 是不是? 2. Đại từ 每  每 được dùng trước lượng từ để chỉ một cá thể hay một nhóm bất kỳ trong tổng thể, ví dụ: 每天 (mỗi ngày) 每年 (mỗi năm) 每个月 (mỗi tháng) 每个星期 (mỗi tuần). o ( 1 ) 山姆每年都去中国旅行。 o ( 2 ) 你每个星期六都工作吗? o ( 3 ) 我每天六点起床。

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.