Nội dung text Đề số 3-GV.docx
A. Tất cả các nước trong khu vực đã giành được độc lập. B. Xu thế hợp tác khu vực trên thế giới đang diễn ra. C. Sự xuất hiện và phát triển của xu thế toàn cầu hoá. D. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 9. Trong những năm 1945 – 1954, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947). D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 10. Trong công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lĩnh vực nào sau đây là trọng tâm? A. Văn hoá. B. Chính trị. C. Quốc phòng. D. Kinh tế. Câu 11. Văn bản ngoại giao nào sau đây được kí kết vào năm 1954? A. Tạm ước Việt – Pháp. B. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. Câu 12. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây? A. Pháp. B. Liên Xô. C. Anh. D. Mỹ. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta? A. Tổn thất trong quá trình chạy đua vũ trang khiến Mỹ và Liên Xô suy yếu sức mạnh. B. Tác động của phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập. C. Những tác động to lớn của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai. D. Sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các trung tâm kinh tế Nhật Bản và Tây Âu. Câu 14. Sự kiện nào sau đây ghi dấu sự phát triển mạnh mẽ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 2015 đến nay? A. Ban Thư kí ASEAN được thành lập. B. Mở rộng quan hệ hợp tác giữa các nước. C. Thông qua bản hiến chương của ASEAN. D. Cộng đồng ASEAN được thành lập.
A. Tập hợp được tối đa lực lượng các nước đồng minh giúp đỡ cách mạng. B. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từ thành thị tiến về nông thôn. C. Lãnh đạo nhân dân chớp đúng thời cơ cách mạng và đẩy lùi nguy cơ. D. Lãnh đạo nhân dân đẩy mạnh đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Liên Xô ủng hộ Việt Nam đấu tranh vũ trang ngay từ ngày đầu cuộc kháng chiến. B. Từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa, sau đó là chiến tranh giải phóng. C. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự và ngoại giao. D. Đẩy mạnh quá trình xây dựng lực lượng, từ đó phát triển thế tiến công chiến lược. Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị. B. Đổi mới trước tiên phải xuất phát từ chuyển biến của thế giới. C. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, quyết định là ngoại lực. Câu 23. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây trong hoạt động đối ngoại hiện nay? A. Luôn dựa vào các nước lớn để có thắng lợi trong hoạt động đối ngoại. B. Hoạt động đối ngoại quyết định thắng lợi trên tất cả các lĩnh vực. C. Bắt đầu hoạt động đối ngoại khi có thắng lợi quyết định về quân sự. D. Đảm bảo sự cứng rắn về nguyên tắc song phải mềm dẻo về sách lược. Câu 24. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) của Nguyễn Ái Quốc? A. Mở đầu quá trình chuẩn bị tư tưởng, chính trị của Nguyễn Ái Quốc. B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho các tổ chức Đảng ở hải ngoại ra đời. C. Thể hiện việc vận dụng sáng tạo lí luận của chủ nghĩa Mác – Lê-nin. D. Khẳng định khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế hoàn toàn. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây: