PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 9. CITIES OF THE WORLD.docx

UNIT 9. CITIES OF THE WORLD  LANGUAGE FOCUS  Grammar  Possessive adjectives  Possessive pronouns Pronunciation  Sound /əʊ/ and /aʊ/ GRAMMAR I. POSSESSIVE ADJECTIVES (Tính từ sở hữu) Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người và vật. Subject pronouns Đại từ nhân xưng Possessive adjectives Tính từ sở hữu I My You Your He His She Her It Its We Our They Their  Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu. Tính từ sở hữu + danh từ (Possessive adjectives + nouns)  Ta có thể thêm ‘s sau danh từ để biến đổi danh từ ấy về dạng sở hữu.  "Whose” là từ để hỏi về quyền sở hữu trong câu nghi vấn, theo sau đó là danh từ và nghĩa là "... của ai vậy?” E.g. This is my book. Her mother is very beautiful. Our car is very modern. My phone is very cheap. His name is Tuan. II. POSSESSIVE ADVERBS (Đại từ sở hữu)
Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ. Possessive adjectives Tính từ sở hữu Possessive pronoun Đại từ sở hữu my mine your yours his his her hers our ours their theirs  Tính từ sở hữu (possessive adjective) cũng để chỉ sự sở hữu, tuy nhiên, chúng luôn được theo sau bởi một danh từ, trong khi đó đại từ sờ hữu (possessive pronoun) thay thế hẳn cho danh từ đó.  Lưu ý, "its” không có đại từ sở hữu, Thay vào đó sẽ thêm 's vào sau danh từ. E.g. This book is mine. Your book is not as interesting as mine. How can he eat my food not his? I can't find my stapler so I use hers. PRONUNCIATION I. CÁCH PHÁT ÂM 1. Cách phát âm âm /əʊ/ Âm /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ə/ và /ʊ/.  Bước 1: Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/  Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/ Lưu ý rằng âm /ə/ cân phải dài hơn âm /ʊ/ nhé. Eg. go /gəʊ/ đi
slow /sləʊ/ chậm snow /snəʊ/ tuyết cold /kəʊld/ lạnh 2. Cách phát âm âm /aʊ/ Mỗi nguyên âm đôi đều được cấu thành bởi 2 nguyên âm đơn. Cho nên, để phát âm một nguyên âm đôi, bạn chỉ cần chuyển vị trí lưỡi và khẩu hình miệng từ nguyên âm đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai. Âm /aʊ/ được tạo thành bởi âm /a/ và /ʊ/.  Bước 1: Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. Đầu lưỡi chạm nhẹ chân răng cửa dưới đồng thời phát âm âm /a/.  Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/ E.g. Mouth /maʊθ/ miệng shout /ʃaʊt/ la, hét about /ə'baʊt/ về cái gì, khoảng chừng loud /laʊd/ to, ầm ĩ II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 1. Dấu hiệu nhận biết âm /əʊ/ • “o” thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ. go /gəʊ/ đi no /nəʊ/ không ago /ə’gəʊ/ trước đây mosquito /mə’ski:təʊ/ con muỗi • “oa" được phát âm là /əʊ/ trong từ có một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm. coat /kəʊt/ áo choàng road /rəʊd/ con đường coal /kəʊl/ than đá loan /ləʊn/ sự cho vay nợ • "o_” được phát âm là /əʊ/ với những từ có một âm tiết tận cùng bằng hai phụ âm hay phụ âm + e và trong âm tiết được nhấn mạnh của từ có nhiều âm tiết. cold /kəʊld/ lạnh
comb /kəʊm/ cái lược sofa /’səʊfə/ ghế trường kỷ • "ow” được phát âm là /əʊ/ know /nəʊ/ biết slow /sləʊ/ chậm widow /’widəʊ/ góa phụ window /’winəʊ/ cửa sổ 2. Dấu hiệu nhận biết âm /aʊ/ • "ou" được phát âm là /aʊ/ trong những từ có nhóm "ou" với một hay hai phụ âm. found /faʊnd/ tìm thấy (quá khứ của find) cloud /klaʊd/ mây bound /baʊnd/ biên giới doubt /daʊt/ sự nghi ngờ • "ow” được phát âm là /aʊ/ tower /taʊər/ tháp power /paʊər/ quyền lực, sức mạnh powder /’paʊdər/ bột crown /kraʊn/ vương miện EXERCISE A. PRONUNCIATION I. Put the words in the correct column according to the pronunciation of the underlined part. wardrobe allow boat pagoda our tower judo slow round sofa robot south both mountain shout flower postcard role house poem /əʊ/ /aʊ/

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.