Nội dung text Bài 6. Tinh bột và cellulose - HS.docx
. 1. Tính chất của tinh bột: a) Phản ứng thủy phân: Tinh bột bị thủy phân bởi acid hoặc dưới tác dụng của enzyme. Khi tinh bột thủy phân không hoàn toàn tạo thành dextrin, maltose và glucose. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucose. (C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O +enzymehoaëcH nC 6 H 12 O 6 (glucose) b) Phản ứng ứng màu với dung dịch iodine: Trong tinh bột các phân tử amylose có dạng xoắn, khi tương tác với iodine tạo ra màu xanh tím. Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột. 2. Tính chất của cellulose: a) Phản ứng thủy phân: Tương tự tinh bột, celluose bị thủy phân bởi acid hoặc enzyme. Khi bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucose. (C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O +enzymehoaëcH nC 6 H 12 O 6 (Glucose) b. Phản ứng với nitric acid: Trong mỗi đơn vị glucose cấu thành phân tử cellulose có ba nhóm hydroxy. Khi đun nóng cellulose với hỗn hợp HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặc, tùy theo điều kiện phản ứng mà một, hai hay cả ba nhóm hydroxy này có thể phản ứng với nitric acid tạo thành cellulose nitrate. [(C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n + 3nHNO 3 o24HSOñaëc,t [C 6 H 7 O 2 (ONO 2 ) 3 ] n + 3nH 2 O Cellulose trinitrate Cellulose trinitrate là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng. c) Phản ứng với nước Schweizer (nước Svayde): Cellulose tan được trong nước Schweizer (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH) 2 trong NH 3 ). Ví dụ 6. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2 SO 4 đun nóng là A. glucose, tinh bột và cellulose. B. saccharose, tinh bột và cellulose. C. glucose, saccharose và fructose. D. fructose, saccharose và tinh bột. ………………………………………………………………………………………………………………. . Ví dụ 7. Thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 2 mL dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm, lắc đều. Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét. ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. .