PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 1- ĐỊNH LUẬT ÔM.pdf

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 9 - CLC CHUYÊN ĐỀ 1: LIÊN HỆ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN & HIỆU ĐIỆN THẾ. ĐỊNH LUẬT ÔM. I/ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện ( I ) vào hiệu điện thế ( U ) giữa hai đầu dây dẫn. I tỉ lệ với U * Đơn vị của I là Ampe (A), đơn vị của U là Vôn (V) * Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0 ; I = 0) * Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. II/ Điện trở của dây dẫn. * Với mỗi dây dẫn, tỉ số U R I  không đổi và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. * Kí hiệu trong sơ đồ mạch điện: hoặc * Đơn vị: Ôm (  ) 1V 1 1A   Kilôôm (k  ) 1k  = 1000  Mêgaôm (M  ) 1M  = 1 000 000  * Ý nghĩa: - Với cùng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. - Biểu thị mức cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. III/ Định luật Ôm. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U I R 
BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 9 - CLC BÀI TẬP VẬN DỤNG I/ TỰ LUẬN BÀI 1: Khi đặt hiệu điện thế 14V vào 2 đầu dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 7mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế đặt vào là bao nhiêu? BÀI 2: Cho điện trở R = 24Ω. a) Dòng điện chạy qua nó có cường độ là 2A . Hiệu điện thế đặt hai đầu điện trở là bao nhiêu ? b) Để hiệu điện thế đăt vào hai đầu điện trở tăng thêm 4V so với trường hơp trên thì cường độ dòng điện chay qua điện trở là bao nhiêu BÀI 3: Đặt một hiệu điện thế U = 3,2V vào hai đầu điện trở có R1= 20Ω a) Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này. b) Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1 . Tính R2 II/ TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 9 - CLC A. 36A. B. 4A. C.2,5A. D. 0,25A. Câu 10: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là A. 3Ω. B. 12Ω. C.0,33Ω. D. 1,2Ω. Câu 11: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau: A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω C . 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A. Câu 13: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là: A. 4,0Ω. B. 4,5Ω. C. 5,0Ω. D. 5,5Ω. Câu 14: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.