Nội dung text ĐỀ 8 - ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 LÝ 11 KNTT ( Theo minh họa 2025 ).docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC Môn: Vật lý 11 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:…………………………………………………………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1. Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm 12,qq đặt cách nhau một khoảng r trong điện môi, với 2 9 2 . 9.10Nm k C là hằng số coulomb? A. 122qq Fr. k B. 122qq Fr. k C. 12 2 qq Fk. r D. 12 2 qq Fk. r Câu 2. Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Điện tích q. B. Độ lớn của cường độ điện trường. C. Vị trí của điểm M và điểm N. D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N. Câu 4. Một đoạn dây kim loại đồng chất có đường kính tiết diện giảm dần theo chiều dài l của dây nằm dọc theo hướng trục Ox như Hình 16.1. Đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế không đổi. Đồ thị nào sau đây mô tả phù hợp nhất sự phụ thuộc của tốc độ trôi v của electron theo khoảng cách x từ 0 đến l?
A. Đồ thị A B. Đồ thị B C.Đồ thị C D. Đồ thị D Câu 5. Biến trở là A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch. C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 6: Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện A. trong cả quá trình bằng 0. B. trong quá trình M đến N là dương. C. trong quá trình N đến M là dương. D. trong cả quá trình là dương. Câu 7. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 8. Quỹ đạo chuyển động của hạt điện tích trong điện trường đều là A. đường thẳng. B. elip. C. đường tròn. D. cung parabol. Câu 9. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn. B. sinh ra ion dương ở cực âm. C. sinh ra electron ở cực dương. D. làm biến mất electron ở cực dương. Câu 10. Các hình vẽ 3.1 biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Các hình vẽ sai là A. I và II. B. III và IV. C. II và IV. D. I và IV. Câu 11. Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì A. suất điện động và điện trở trong của pin đều tăng. B. suất điện động và điện trở trong của pin đều giảm. C. suất điện động của pin tăng và điện trở trong của pin giảm. D. suất điện động của pin giảm và điện trở trong của pin tăng. Câu 12. Chọn phát biểu đúng.
Dòng điện chạy qua một bình acquy A. luôn có chiều đi vào cực âm của bình acquy. B. luôn có chiều đi vào cực cương của bình acquy. C. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang phát dòng điện. D. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang được nạp điện. Câu 13. Một acquy đầy điện có dung lượng 20 A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là A. t = 5h B. t = 40h C. t = 20h D. t = 50h Câu 14. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là A. UEd. B. A U. q C. A U. qd D. F U. q Câu 15. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi. Câu 16. Hai bóng đèn có công suất định mức là 12 25 , 100 PWPW đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì: A. đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy. B. đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy. C. cả hai đèn sáng yếu. D. cả hai đèn sáng bình thường. Câu 17. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 31,2.10C . Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm là A. - 0,9 J. B. + 0,9 J. C. – 0,72 J. D. + 0,72 J. Câu 18. Bảng 1 cho biết thang giá điện sinh hoạt hiện nay. Bảng 2 dưới dây thống kế số lượng và thời gian sử dụng hàng ngày của các thiết bị điện ở nhà bạn Dũng trong tháng 3 năm 2024. Bạn hãy tính xem trong tháng đó nhà bạn Dũng phải trả bao nhiêu tiền điện? Bảng 1 Bậc Điện năng tiêu thụ Giá tiền cho 1kWh 1 0 – 50 (kWh) 1484đồng 2 51 – 100 (kWh) 1533 đồng 3 101 – 200 (kWh) 1786 đồng Bảng 2 Thiết bị Công suất một thiết bị Số lượng Thời gian sử dụng hàng ngày Bóng đèn 25 W 3 cái 5 h
Ti-vi 60 W 1 cái 4 h Tủ lạnh 75 W 1 cái 24 h Máy bơm 120 W 1 cái 30 ph Ấm điện 500 W 1 cái 15 ph Nồi điện 600 W 1 cái 1 h A. 145.000 đồng. B. 133.000 đồng. C. 150.000 đồng. D. 138.000 đồng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1. Về điện trường và dòng điện không đổi, hãy cho biết câu nào đúng và câu nào sai: a) Điện trường chỉ tồn tại trong không gian gần các điện tích điểm và không ảnh hưởng đến không gian xung quanh. b) Dòng điện không đổi là dạng dòng điện trong đó cường độ dòng điện không thay đổi theo thời gian. c) Điện tích là một đại lượng vô hướng không có đơn vị và không đo được. d) Trong một dây dẫn điện, dòng điện di chuyển theo hướng từ điện trường cao đến điện trường thấp. Câu 2. Một gia đình sử dụng máy giặt có công suất 1.5 kW để giặt quần áo. Họ sử dụng máy giặt này 3 lần mỗi tuần, mỗi lần trong vòng 1 giờ. Tính tổng điện năng tiêu thụ của máy giặt trong một tháng (30 ngày). a) Tổng điện năng tiêu thụ của máy giặt trong một tháng là 135 kWh. b) Nếu giá điện là 0,2 USD/kWh, tổng chi phí điện hàng tháng là 27 USD. c) Nếu hiệu suất của máy giặt là 85%, tổng năng lượng tiêu thụ hàng tháng là 158.82 kWh. d) Tổng khí thải CO2 sản sinh ra từ việc sử dụng máy giặt trong một tháng, biết mỗi kWh điện tiêu thụ sản sinh ra 0.8 kg CO2, là 127,1 kg CO2. Câu 3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết 123R = 10 Ω, R= 3R. Ampe kế chỉ 1I bằng 4A. a) Số chỉ ampe kế khi đo vào hai đầu điện trở 2R là 3A b) Cường độ dòng điện qua 3R là 1A c) Hiệu điện thế hai đầu điện trở 1R là 40V d) Vôn kế có giá trị 55V khi hiệu điện thế ở hai đầu điện trở 3R là 15V. Câu 4. Một hạt điện tử được đặt vào điện trường đều 4 2,5.10E (V/m). Biết điện tích của hạt điện tử là 191,6.10 C và 31 3 9,1.10m kg. a) Trọng lượng của hạt điện tử là 303,04.10 N (lấy g = 2 9.8 /ms ). b) Gia tốc của hạt điện tử chuyển động trong điện trường là 1424,4.10/ms . c) Hạt điện tử có vận tốc 44.10/ms sau khi đi được đoạn đường 10 cm (vận tốc ban đầu bằng 0). R 1 V R 2 R 3 A B