Nội dung text 2. ĐỀ VIP 1 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - H1.pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1 – H1 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Điểm khác nhau về chức năng giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là: A. Gene cấu trúc mã hóa protein; gene điều hòa kiểm soát quá trình biểu hiện gene khác. B. Gene cấu trúc kiểm soát quá trình sao chép; gene điều hòa mã hóa các phân tử protein. C. Gene cấu trúc mã hóa RNA; gene điều hòa chỉ mã hóa các phân tử protein chức năng. D. Gene cấu trúc mã hóa lipid; gene điều hòa mã hóa các phân tử nucleic acid trong nhân. Câu 2. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Trong kỳ sau của quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có trong tế bào lưỡng bội của loài này là bao nhiêu? A. 7 NST kép. B. 14 NST kép. C. 28 NST đơn. D. 14 NST đơn. Câu 3. Đồ thị dưới đây thể hiện lượng CO2 hấp thụ qua quang hợp ở cây rau dền đỏ (Amaranthus tricolor). Ở cường độ ánh sáng dưới 200 μmol/m2/s, khi nói về lợi thế trong việc hấp thụ CO2, nhận định nào sau đây đúng? A. Cây A lợi thế hơn cây B. B. Cây B lợi thế hơn cây A. C. Hai cây lợi thế như nhau. D. Hai cây đều bất lợi như nhau. Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z). Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Vitamin D không thể được vận chuyển qua X. B. Ion Na+ và K+ có thể được vận chuyển qua X. C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y. D. Các phân tử H2O có thể được vận chuyển qua Z. Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học? A. Y - dược học. B. Công nghệ thực phẩm. C. Kỹ thuật xây dựng. D. Bảo vệ môi trường.
Câu 6. Hình dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là A. thằn lằn giám sát và kỳ nhông. B. thằn lằn thủy tinh và rắn. C. thằn lằn giám sát và thạch sùng. D. rắn và thằn lằn thủy tinh. Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa dạng di truyền trong quần thể? A. Đột biến gen. B. Giao phối chọn lọc. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối gần. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể? A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Dòng gen. Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp? A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất. B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính. C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường. D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt. Câu 11. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và cây con trong cùng loài có thể áp dụng biện pháp nào dưới đây? A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại. B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn. C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới. D. Giới hạn số lượng cây con bằng cách thu hoạch các cây non khi chúng mới nảy mầm. Câu 12. Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn? A. Cạnh tranh. B. Ký sinh. C. Vật ăn thịt – con mồi. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 13. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một phân tử vòng. Dựa vào đặc điểm của nó, loại phân tử này thường được sử dụng trong kỹ thuật sinh học nào?
A. Sao chép và nhân đôi DNA của tế bào nhân thực. B. Phiên mã tạo ra các phân tử ARN thông tin. C. Chuyển gen vào tế bào vi khuẩn để sản xuất protein. D. Truyền thông tin di truyền giữa các thế hệ sinh vật. Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong sơ đồ hình bên dưới. Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B sẽ biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Cho biết các gen phân li độc lập. Một người có nhóm máu O có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về hai gene nói trên? A. 10. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 15. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường là vào giai đoạn từ tuần thứ 15 đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất lỏng này chứa các tế bào và các chất khác từ thai nhi, giúp các bác sĩ kiểm tra và chẩn đoán các bất thường di truyền, bệnh lý nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai nhi. Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm, và nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì? A. Siêu âm. B. Sinh thiết tua nhau. C. Chọc dò dịch ối. D. Đo độ mờ da gáy. Câu 16. Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6. D. 2n=9. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học. Câu 17: Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như thế nào? A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng. B. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp. C. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên. D. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn. Câu 18. Biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những tác động nào đến con người?
A. Giảm nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm do muỗi và côn trùng. B. Tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp và tim mạch do ô nhiễm không khí. C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch và thực phẩm dinh dưỡng. D. Giảm số lượng các đợt nắng nóng và sóng nhiệt tại các thành phố lớn. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được ký hiệu M, N, P, Q, tổng hợp các enzyme 1 và enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã ký hiệu từ M đến Q sẽ là một trong các vị trí sau: (1) Gene tổng hợp enzyme 1. (2) Gene tổng hợp enzyme 2. (3) Vùng khởi động (promoter). (4) Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp. Không có chất X Có chất X Các chủng vi khuẩn Enzyme 1 Enzyme 2 Enzyme 1 Enzyme 2 Không mang đột biến ― ― + + Đột biến ở vùng M ― ― ― + Đột biến ở vùng N ― ― ― ― Đột biến ở vùng P ― ― + ― Đột biến ở vùng Q + + + + a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1. b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2. c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp. d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X. Câu 2. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản. a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản. b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.