Nội dung text PHẦN II - CÂU HỎI ĐÚNG SAI NHÂN ĐÔI DNA VÀ ỨNG DỤNG NHÂN ĐÔI DNA - GV.docx
Hướng dẫn giải Gọi số phân tử DNA ban đầu là a. Sau 5 lần nhân đôi tạo 480 phân tử chỉ có N14 (chỉ có nguyên liệu mới) = ax(2 5 – 2) → a = 16. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ có N15 — nhân đôi thêm 2 lần nữa. Sau cả quá trình trên: + Số phân tử DNA là : 16 × 27 = 2048 + Số mạch N14 là 16 × 2 (2 − 1) = 992 + Số mạch N15 là 2048 ×2-992 =3104 + Số phân tử DNA chứa cả hai loại N14 và N15 = số mạch N14 = 992 + Số phân tử chỉ có N15 là 2048 – 992 =1056 Câu 4. PCR là viết tắt của thuật ngữ Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi polymerase) là một kỹ thuật được sử dụng để khuếch đại invitro phân tử DNA hoặc đoạn phân tử DNA chọn lọc, làm tăng số lượng DNA ban đầu lên một lượng mong muốn. Quy trình PCR gồm 20 đến 30 chu kì, mỗi chu kì gồm 3 bước: biến tính DNA khuôn để tách mạch đôi, bắt cặp giữa mồi và trình tự bổ sung trên khuôn DNA, kéo dài mồi và tổng hợp đoạn DNA bổ sung theo chiều 5’-3’. Sau khi kết thúc một chu kì, bắt đầu một chu kì mới bằng bước biến tính. 1. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Trong một chu kỳ của quá trình PCR có các bước tương tự như việc nhân đôi DNA. Đ b Thay vì có các enzyme để tháo xoắn và tách mạch, PCR sử dụng nhiệt độ để biến tính và tách hai mạch ra. Đ c Ở bước kéo dài, có sự tham gia của enzyme DNA polymerase. Đ d Nếu ban đầu có 1 phân tử DNA thì sau 10 chu kỳ sẽ có 512 bản PCR product. S Hướng dẫn giải d sai vì sau 10 chu kỳ sẽ có 1024 bản PCR product. 2. Xét các nhận định sau: Phát biểu Đún g Sai a Xét nghiệm PCR được thiết kế để phát hiện vật liệu di truyền (DNA hoặc RNA) của vi khuẩn hoặc virus bằng cách phóng đại vật liệu di truyền để dễ xét nghiệm. Đ b Quá trình gắn mồi yêu cầu sử dụng mồi là các đoạn DNA ngắn được thiết kế đặc biệt để chỉ gắn và giúp tái tạo trình tự di truyền cụ thể của đối Đ
d sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục. Câu 6. Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi của DNA, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Quá trình A là quá trình nhân đôi DNA xảy ra ở sinh vật nhân sơ. Quá trình B là quá trình nhân đôi DNA xảy ra ở sinh vật nhân thực. Đ b Cấu trúc số (1) là ori, (2) là DNA dạng kép thẳng, (3) là DNA dạng kép vòng. S c Trên mỗi cấu trúc số (1) luôn có 1 chạc ba sao chép. S d Quá trình B diễn ra tốc độ nhanh hơn quá trình A vì có nhiều cấu trúc số (1) hơn. Đ - b sai vì 2 kép vòng, 3 kép thẳng. - c sai vì 2 chạc ba. Câu 7. Khi nói về số lần nhân đôi của các phân tử DNA ở trong tế bào. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai a Các phân tử DNA trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. Đ b DNA ở tế bào chất thường có số lần nhân đôi nhiều hơn DNA trong nhân tế bào. Đ c Nếu tế bào không phân bào thì DNA ở trong nhân không thực hiện nhân đôi. Đ d Nếu tế bào không phân bào thì DNA ở trong tế bào chất vẫn có thể tiến hành nhân đôi. Đ - a và c đúng. Vì DNA ở trong nhân tế bào sẽ nhân đôi đồng thời với nhau. Nếu tế bào nguyên phân thì tất cả các DNA trong nhân đều tiến hành nhân đôi. Nếu tế bào không phân bào thì tất cả các DNA ở trong nhân đều không nhân đôi. - b và d đúng. Vì DNA trong tế bào chất được nằm trong ti thể hoặc lục lạp. Ti thể, lục lạp là các bào quan có thể nhân đôi độc lập với quá trình phân bào của tế bào. Do đó, tế bào không phân bào thì ti thể, lục lạp vẫn phân đôi. Khi ti thể, lục lạp tiến hành phân đôi thì DNA của ti thể, lục lạp cũng nhân đôi. Câu 8. Một gen có chiều dài 4250A 0 và có 15% số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 5 lần. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai? Phát biểu Đún g Sai