Nội dung text CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN HỖN HỢP CHIA PHẦN - FILE ĐỀ.docx
Bài 5. Hỗn hợp A gồm MgO và Al 2 O 3 . Chia A làm hai phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng là 19,88 gam. Cho phần I tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp thu được 47,38 gam chất rắn khan. Cho phần II tác dụng với 400 ml dd HCl như ở thí nghiệm trên, sau khi kết thúc phản ứng làm bay hơi cẩn thận thu được 50,68 gam chất rắn khan. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp A. Bài 6. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,9832 lít H 2 (đkc). - Phần 2: Nung trong oxygen thu được 2,84 gam hỗn hợp oxide. Tính m. Bài 7. Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 16,1135 lít H 2 (đkc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng nóng thoát ra 12,395 lít khí NO duy nhất (đkc). a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. b. Tính khối lượng hỗn hợp muối chloride khan thu được khi cô cạn dụng dịch sau phản ứng ở phần 1. c. Tính %m của Fe trong hỗn hợp đầu. d. Xác định kim loại M. Bài 8: Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 0,1M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25M vào dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp gồm BaCl 2 và CaCl 2 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B. 1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A. 2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho acid HCl dư vào sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X. - Phần 2: Thêm từ từ 540 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam? Bài 9: Chia 26,88 gam MX 2 thành 2 phần bằng nhau. - Cho phần I vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH) 2 kết tủa và dung dịch D. - Cho phần II vào 360ml dung dịch AgNO 3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Xác định MX 2 và giá trị m. Bài 10. Chia 44,1 hỗn hợp A gồm Al, Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với hết dd HCl thu được 7,437 lít khí (đkc) và 9,6 g kim koại không tan. - Phần 2 cho tác dụng với dd H 2 SO 4 đặc nóng dư được V lít khí (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b) Tính V dd HCl 2M cần dùng.
thu được m gam chất rắn Y và 7,2 gam nước. Tính m và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Bài 17: Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim X (ở chu kì 3, nhóm VI). Lấy 13 gam A chia làm hai phần: - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn bằng khí với oxygen tạo ra khí Y. - Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra khí Z. Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước chlorine tạo dung dịch T. Cho T tác dụng với AgNO 3 dư được 22,96 gam kết tủa. Tìm CTHH của A. Bài 18. Có một hỗn hợp B gồm Aluminium và Iron (II, III) oxide. Lấy 32,22 gam hỗn hợp B đem nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành 2 phần. - Phần 1: tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 2,2311 lít H 2 (đkc). - Phần 2: Hòa tan hết vào lượng dư acid HCl tạo ra 8,9244 lít H 2 (đkc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính số gam Iron (II, III) oxide có trong 32,22 gam hỗn hợp B. Bài 19. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn , Fe , Al tác dụng với dung dịch chứa HCl và H 2 SO 4 loãng,dư thu được 11,156 lít khí H 2 . Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,8173 lít khí Cl 2 . Các khí đo ở điều kiện chuẩn. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X. Bài 20. Nung 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. chia Y làm 2 phần: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,4874 lít H 2 Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,618 lít H 2 biết các khí đo ở đkc. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X. (Các khí đo ở điều kiện chuẩn 1 bar, 25 o C) Bài 21. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,958 lít H 2 (đkc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol Cl 2 (đkc). a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với O 2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxide Y gồm ZnO, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V. { ĐS : Zn%m = 35,14% ; Fe%m = 30,27% ; Cu%m = 34,59% ; V = 650ml } Bài 22. Dẫn khí H 2 dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , MgO, CuO ( nung nóng ) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. a) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b) Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X. Bài 23. Nung nóng hoàn toàn m 1 gam hỗn hợp A gồm Fe và S (trong chân không) thu được 20,4 gam hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần: -Phần 1: Hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,2395 lít hỗn hợp khí (đkc) -Phần 2 ( nhiều hơn): Đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn khí sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 19,2 gam kết tủa trắng dung dịch sau phản ứng chênh lệch m 2 (gam) so với dung dịch kiềm. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính m 1 , m 2 và khối lượng mỗi chất trong các hỗn hợp A và B. BÀI TẬP THAM KHẢO LỜI GIẢI