Nội dung text GV - ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 -TEST 9-LỚP 10 .docx
10 A. The groundbreaking technologies là câu đúng, vì cụm từ "the groundbreaking" là một tính từ miêu tả cho "technologies." B, C, D đều không đúng vì chúng không tuân theo cấu trúc câu chính xác. Đáp án đúng: A. The groundbreaking technologies D. Developed là câu đúng vì "developed" là phân từ quá khứ, mô tả các thiết bị đã được phát triển. A. Which Developed không phù hợp vì thiếu cấu trúc câu phù hợp với quan hệ từ "which". B. Developing là sai vì động từ này là dạng hiện tại tiếp diễn, không hợp với ngữ cảnh này. C. Being Developed là một dạng đúng nhưng không phải lựa chọn tốt nhất trong ngữ cảnh này, vì câu này chủ yếu muốn nhấn mạnh các thiết bị đã được phát triển, chứ không phải đang phát triển. Đáp án đúng: D. Developed Câu C: "Take turns" nghĩa là "luân phiên" hoặc "thay phiên nhau" làm một việc gì đó. Câu này muốn nói đến tác động tích cực đối với môi trường, và trong ngữ cảnh này, ta sử dụng "impact on" (tác động đến). Cụm từ "impact on" là cách diễn đạt chính xác nhất trong tiếng Anh khi nói về sự tác động tới một cái gì đó. D. on là câu đúng, vì "impact on" là cách dùng chuẩn khi nói về sự tác động lên một điều gì đó. A. conserve là câu đúng vì "conserve" là động từ, phù hợp với ngữ cảnh miêu tả hành động của con người trong câu. B. conservation là danh từ, không phù hợp vì câu yêu cầu động từ. ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 LỚP 10 (FORM MỚI NHẤT) TEST 9 Read the following asvertisment and mark the leeter A, B, C and D on your answer sheer to indeicate the option that best fit each of the numbered blanks from 1 to 6 The Role of Energy-Saving Devices The invention of energy-saving devices has played a crucial role in promoting sustainability in the modern world. (1) behind energy-efficient appliances, such as LED lights, smart thermostats, and energy- saving HVAC systems, help reduce energy consumption. (2) to optimize energy use, these devices are helping households and industries lower their energy bills and carbon footprints. With increasing awareness, people (3) turns adopting these technologies to make a positive impact (4) the environment. Through the use of these innovations, we can (5) valuable resources and create a more sustainable future. As energy-saving devices become more common, people learn (6) waste and improve efficiency in their daily lives. These inventions will continue to drive change toward a greener, more energy-conscious world. Câu 1: A. The groundbreaking technologies B. The technologies groundbreaking C. Technologies The groundbreaking D. Groundbreaking the technologies Câu 2: A. Which Developed B. Developing C. Being Developed D. Developed Câu 3: A. catch B. do C. take D. come Câu 4: A. for B. about C. at D. on Câu 5: A. conserve B. conservation C. conservative D. conserving
10 Câu B => LEARN TO VB A. methods – "methods" có nghĩa là phương pháp, nhưng không phù hợp với ngữ cảnh của câu này, vì câu nói về sự cải thiện "cá nhân và chuyên nghiệp". B. choices – "choices" có nghĩa là sự lựa chọn, không phù hợp trong ngữ cảnh này. C. activities – "activities" có nghĩa là hoạt động, phù hợp với ngữ cảnh về những gì được cải thiện trong cuộc sống cá nhân và công việc. D. performances – "performances" có nghĩa là sự thể hiện hoặc màn trình diễn, không hợp trong ngữ cảnh này. Đáp án đúng: C. activities Giải thích: "activities" là từ hợp lý nhất vì nó nói đến các hoạt động (cả trong công việc và cuộc sống cá nhân) mà máy tính có thể cải thiện. A. Thanks to – "Thanks to" có nghĩa là "nhờ vào", phù hợp với ngữ cảnh câu này khi nói về sự phát triển trong các ngành nhờ vào máy tính. B. On account of – "On account of" có nghĩa là "vì lý do", cũng có thể sử dụng trong ngữ cảnh này nhưng ít phổ biến hơn "thanks to". C. According to – "According to" có nghĩa là "theo", không phù hợp trong ngữ cảnh này. D. Irrespective of – "Irrespective of" có nghĩa là "bất chấp", không phù hợp trong ngữ cảnh tích cực của câu. Đáp án đúng: A. Thanks to A. item – "item" có nghĩa là món đồ, vật phẩm, không phù hợp với ngữ cảnh nói về sự gia tăng các thiết bị kết nối Internet. B. number – "number" có nghĩa là số lượng, là từ phù hợp khi nói về số lượng thiết bị kết nối Internet. C. amount – "amount" thường đi với danh từ không đếm được, không phù hợp với C. conservative là tính từ, không phù hợp. D. conserving là dạng hiện tại phân từ, không đúng ngữ pháp trong câu này. Đáp án đúng: A. conserve Câu 6: A. to reduced B. to reduce C. reducing D. to be reduced Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. Computers Computers have become an integral part of modern life, enhancing both personal and professional (7) . Their capabilities enable us to perform tasks more efficiently and effectively, from communication to data analysis. (8) computers, many industries have experienced tremendous growth and innovation, particularly in fields like healthcare, education, and business. The (9) of devices connected to the internet has skyrocketed, making the world more interconnected than ever before. Computers help people (10) others across the globe, allowing for real-time collaboration. (11) technologies, such as cloud computing and artificial intelligence, are also powered by computers, expanding their influence in various sectors. Through their continuous (12) , computers are shaping the future, making daily life more convenient and highly productive for billions of individuals around the globe. Câu 7. A. methods B. choices C. activities D. performances Câu 8. A. Thanks to B. On account of C. According to D. Irrespective of Câu 9. A. item B. number C. amount D. percentage
10 A. concentrate on – "Concentrate on" có nghĩa là tập trung vào, không phù hợp trong ngữ cảnh này. B. hang out – "Hang out" có nghĩa là đi chơi, không liên quan đến kết nối với người khác. C. get out – "Get out" có nghĩa là ra ngoài, không phù hợp với ngữ cảnh này. D. connect with – "Connect with" có nghĩa là kết nối với, là lựa chọn chính xác trong ngữ cảnh này. Đáp án đúng: D. connect with Đáp án: B Other technologies là cụm từ chính xác trong trường hợp này. Từ "other" được dùng để chỉ những công nghệ khác ngoài những công nghệ đã được nhắc đến trước đó, như là điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo trong câu này. A. development – "Development" có nghĩa là sự phát triển, phù hợp với ngữ cảnh của câu, nói về sự tiến bộ liên tục của công nghệ. B. interaction – "Interaction" có nghĩa là sự tương tác, không phù hợp trong ngữ cảnh phát triển công nghệ.C. exchange – "Exchange" có nghĩa là sự trao đổi, không phù hợp trong ngữ cảnh này. D. system – "System" có nghĩa là hệ thống, nhưng không chính xác khi nói về sự phát triển của máy tính. Đáp án đúng: A. development a. Tom: Xin chào, Sarah! Đã lâu lắm rồi chúng ta mới gặp nhau. Trông bạn tuyệt quá! c. Sarah: Xin chào, Tom! Cảm ơn. Bạn cũng tuyệt lắm! Nhân tiện, bạn đã nghe về lịch sử của Internet chưa? b. Tom: Có chứ, tôi đã nghe rồi! Internet lần đầu tiên được các nhà nghiên cứu phát triển vào cuối những năm 1960 và nó đã thay đổi hoàn toàn cách chúng ta giao tiếp và truy cập thông tin. "devices" (thiết bị có thể đếm được).D. percentage – "percentage" có nghĩa là tỷ lệ phần trăm, nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này. Đáp án đúng: B. number Câu 10. A. concentrate on B. hang out C. get out D. connect with Câu 11. A. Each other B. Other C. Others D. Another Câu 12. A. development B. interaction C. exchange D. system Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of thefollowing questions from 13 to 17. Câu 13 a. Tom: Hi, Sarah! It's been ages since we last met. You look amazing! b. Tom: Yes, I have! The internet was first developed in the late 1960s by researchers, and it completely changed the way we communicate and access information. c. Sarah: Hi, Tom! Thanks. You look great too! By the way, have you heard about the history of the internet? A. c-a-b B. b-c-a C. a-c-b D. b-a-c Câu 14
10 b. John: Bạn định nâng cấp máy tính xách tay của mình như thế nào? d. Lisa: Tôi đang nghĩ đến việc mua một chiếc MacBook. e. John: Tại sao lại là MacBook? a. Lisa: Nó có hiệu suất tuyệt vời và thực sự thân thiện với người dùng. Thêm vào đó, nó hoàn hảo cho cả công việc và giải trí. c. John: Tôi nghĩ MacBook quá đắt. Tôi có thể sẽ gắn bó với chiếc máy tính xách tay hiện tại của mình. Xin chào Tom, b. Cảm ơn rất nhiều vì những đánh giá về xe điện mà bạn đã gửi cho tôi tuần trước. e. Thật thú vị khi nghĩ đến việc chuyển sang xe điện, nhưng hiện tại tôi quá bận rộn với công việc, vì vậy tôi đang tập trung tiết kiệm tiền để mua một chiếc vào năm sau. c. Nhưng thật thú vị khi tìm hiểu thêm về xe điện. a. Cảm ơn bạn cũng đã cho tôi lời khuyên về các trạm sạc ở khu vực của chúng tôi — chúng tiện lợi hơn nhiều so với tôi nghĩ. d. Bạn biết đấy, chúng ta nên cùng nhau lái thử vào lúc nào đó. Bạn nghĩ sao? Viết lại sớm nhé, Jack a. Lisa: It has great performance and is really user-friendly. Plus, it's perfect for both work and entertainment. b. John: How are you planning to upgrade your laptop? c. John: I think MacBooks are too expensive. I might stick with my current laptop for now. d. Lisa: I'm thinking of getting a MacBook. e. John: Why a MacBook? A. b-d-e-a-c B. c-e-d-b-a C. d-b-a-e-c D. d-a-b-c-e Câu 15 Hi Tom, a. Thanks also for the tip about the charging stations in our area — they’re much more convenient than I thought. b. Thanks so much for the electric car reviews you sent me last week. c. But it was interesting to learn more about electric cars. d. You know, we should take a test drive together sometime. What do you think? e. It's really exciting to think about switching to an electric car, but I’m too busy with work at the moment, so I’m focusing on saving up for one next year. Write back soon, Jack A. d-b-a-c-e B. b-e-c-a-d C. b-e-c-a-d D. c-d-a-b-e Câu 16 a. Over the past few months, I’ve enjoyed using it to commute around the city, as it’s an eco-friendly and efficient way to get from place to place.