PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 5-[ĐÌNH ĐÌNH][DƯỠNG KHÍ LIỆU PHÁP].pdf

DƯỠNG KHÍ LIỆU PHÁP Link (nhấp vào) Đình Đình Note Bài note tham khảo dựa trên bài giảng thầy cô BM GMHS CTUMP “Thiếu oxy không chỉ làm ngừng hoạt động của 1 bộ máy mà còn phá hủy hoàn toàn bộ máy ấy” J.S Haldane Chuỗi oxygen - Là tiến trình làm giảm áp lực của oxygen từ khí quyển đến ti thể. - Khí trời 159 mmHg → đường hô hấp dưới 150 mmHg → phế nang 104 mmHg → máu động mạch 100 mmHg → máu tĩnh mạch 40 mmHg → ti thể 7 – 37 mmHg. Note: oxy ty thể < 7 mmHg → bắt đầu điểm Pasteur Điểm Pasteur - Là mức ngưỡng của PO2 mà dưới mức này chuyển hóa hiếu khí chấm dứt khi chỉ còn 1 – 2 mmHg oxy trong ti thể. o Cần oxy cho chuyển hóa hiếu khí Phosphoryl oxid hóa trong ti thể Glucose + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 36ATP o Thiếu oxy gây ra Chuyển hóa kỵ khí Glucose → lactic acid + 2ATP (chuyển hóa kị khí đã gắng gượng cung cấp năng lượng ít hỏi) Lactic acid → H+ + Lactate- (chính H-+ làm môi trường nội môi toan chuyển hóa và Lactate tăng trong máu → lactate là chỉ điểm của thiếu oxy tế bào, bằng chứng của CH yếm khí)

Oxy liệu pháp: chỉ định - Thiếu oxy máu động mạch, dựa trên o PaO2 < 60 mmHg hay SaO2 < 90% khi thở khí trời o PaO2 hay SaO2 ở dưới mức yêu cầu trong tình huống đặc biệt: ▪ Tình huống cấp có nghi ngờ thiếu oxy máu ĐM ▪ Chấn thương nặng ▪ Nhồi máu cơ tim ▪ Điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn sau gây mê) Theo dõi - Khi khám LS thấy BN có suy hô hấp → làm những việc song son o Cho thở Oxy o Lấy KMĐM o Đo SpO2 o Theo dõi triệu chứng: xem việc thở oxy có đáp ứng đủ nhu cầu của BN chưa, có làm giảm TC không? Phân loại - Theo dụng cụ hỗ trợ o Hệ thống lưu lượng thấp (nasal cannula, nasal catherter) o Hệ thống có túi dự trữ (mask đơn giản, hít lại 1 phần, không hít lại) o Hệ thống lưu lượng cao o Hệ thống kín - Theo độ chính xác FiO2 o FiO2 cố định o FiO2 thay đổi 1. Hệ thống lưu lượng thấp - Lưu lượng khí không đủ để đạt đỉnh hít vào của BN và nhu cầu thông khí phút (Lưu lượng đỉnh 1 lầ hít ~ 500ml/lần hít vào → BN phải hít thêm khí trời đi vào) - O2 cung cấp bị pha loãng bởi khí trời - FiO2 thay đổi theo kiểu thở của BN  Dụng cụ có độ chính xác thay đổi  Ống thông mũi 2 nhánh, 1 nhánh, ống Nasal catherter.
- Ống thông mũi 2 nhánh o FiO2 24 – 40% o Lưu lượng oxy: 1 – 5 L/phút o Cần bình làm ẩm khi lưu lượng > 4L/phút Note: 1L tăng FiO2 4% → công thức: FiO2 = 4n + 21 (với n là lưu lượng Oxy L/phút) ➔ Đây chỉ là bằng ước lượng, không chính xác vì FiO2 còn thay đổi tủy vào kiểu thở của BN (sẽ chứng minh ở phía sau) o Dự trữ cơ học: cannula mũi không có khoang dự trữ như mask → = 0 o VT: thể tích khí thường lưu trong 1 nhịp thở Tính dựa trên kiểu thở của BN - VT của 1 người bình thường khoảng 500 ml - Nhịp thở bình thường: 20 lần/phút - I/E: thời gian thì hít vào/ thở ra = 1:2 → thời gian thì thở ra = 2 lần thì hít vào ➔ 60 giây thở 20 lần (hít vào + thở ra) ➔ 1 lần thở (hít vài + thở ra) = 3 giây mà thở ra = 2 hít vào ➔ hít vào = 1s và thở ra = 2s Note: đây là số s hít vào và thở ra của 1 người thở 20 lần/phút. ➔ Tùy vào kiểu thở của BN mà con số này thay đổi.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.