Nội dung text PHAN A. LY THUYET.docx
1 PHẦN A. LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ 1. TỐC ĐỘ THAY ĐỔI CỦA MỘT ĐẠI LƯỢNG Giả sử y là một hàm số của x và ta viết ()yfx . Nếu x thay đổi từ 1x đến 2x , thì sự thay đổi của x là 21,xxx và sự thay đổi tương ứng của y là 21.yfxfx Tỉ số 21 21 fxfxy xxx được gọi là tốc độ thay đổi trung bình của y đối với x trên đoạn 12;xx . Giới hạn 21 21 0 21 limlim xxx fxfxy xxx được gọi là tốc độ thay đổi tức thời của y đối với x tại điểm 1xx . Như vậy, đạo hàm ()fa là tốc độ thay đổi tức thời của đại lượng ()yfx đối với x tại điểm xa . Dưới đây, chúng ta xem xét một số ứng dụng của ý tưởng này đối với vật lí, hoá học, sinh học và kinh tế: - Nếu ()sst là hàm vị trí của một vật chuyển động trên một đường thẳng thì ()vst biểu thị vận tốc tức thời của vật (tốc độ thay đổi của độ dịch chuyển theo thời gian). Tốc độ thay đổi tức thời của vận tốc theo thời gian là gia tốc tức thời của vật: ()()().atvtst - Nếu ()CCt là nồng độ của một chất tham gia phản ứng hoá học tại thời điểm t , thì ()Ct là tốc độ phản ứng tức thời (tức là độ thay đổi nồng độ) của chất đó tại thời điểm t . - Nếu ()PPt là số lượng cá thể trong một quần thể động vật hoặc thực vật tại thời điểm t , thì ()Pt biểu thị tốc độ tăng trưởng tức thời của quần thể tại thời điểm t . - Nếu ()CCx là hàm chi phí, tức là tổng chi phí khi sản xuất x đơn vị hàng hoá, thì tốc độ thay đổi tức thời ()Cx của chi phí đối với số lượng đơn vị hàng được sản xuất được gọi là chi phí biên. - Về ý nghĩa kinh tế, chi phí biên ()Cx xấp xỉ với chi phí để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá tiếp theo, tức là đơn vị hàng hoá thứ 1x (xem SGK Toán 11 tập hai, trang 87, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống). Ví dụ 1. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao (mét) của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ điểm cách mặt đất 2 m với vận tốc ban đầu 24,5 /ms là 2()224,54,9httt (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). a) Tìm vận tốc của vật sau 2 giây. b) Khi nào vật đạt độ cao lớn nhất và độ cao lớn nhất đó là bao nhiêu? c) Khi nào thì vật chạm đất và vận tốc của vật lúc chạm đất là bao nhiêu? Giải a) Theo ý nghĩa cơ học của đạo hàm, vận tốc của vật là ()24,59,8( /)vhttms . Do đó, vận tốc của vật sau 2 giây là (2)24,59,824,9( /)vms . b) Vì ()ht là hàm số bậc hai có hệ số 4,90a nên ()ht đạt giá trị lớn nhất tại 24,5 2,5 224,9 b t a (giây). Khi đó, độ cao lớn nhất của vật là (2,5)32,625()hm .
2 c) Vật chạm đất khi độ cao bằng 0 , tức là 2224,54,90htt , hay 5,08t (giây). Vận tốc của vật lúc chạm đất là 5,0824,59,85,0825,284( /)vms . Vận tốc âm chứng tỏ chiều chuyển động của vật là ngược chiều dương (hướng lên trên) của trục đã chọn (khi lập phương trình chuyển động của vật). Ví dụ 2. Giả sử số lượng của một quần thể nấm men tại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được mô hình hoá bằng hàm số 0,75() t a Pt be , trong đó thời gian t được tính bằng giờ. Tại thời điểm ban đầu 0t , quần thể có 20 tế bào và tăng với tốc độ 12 tế bào/giờ. Tìm các giá trị của a và b . Theo mô hình này, điều gì xảy ra với quần thể nấm men về lâu dài? Giải Ta có: 0,75 2 0,75 0,75 (),0 t t ae Ptt be . Theo đề bài, ta có: (0)20P và (0)12P . Do đó, ta có hệ phương trình: 2 2020(1) 1 15 0,7512. 12 1 (1) a ab b a b b Giải hệ phương trình này, ta được 25a và 1 4b . Khi đó, 0,75 2 0,75 18,75 ()0,0 1 4 t t e Ptt e , tức là số lượng quần thể nấm men luôn tăng. Tuy nhiên, do 0,75 25 lim()lim100 1 4 ttt Pt e nên số lượng quần thể nấm men tăng nhưng không vượt quá 100 tế bào. Ví dụ 3. Giả sử chi phí ()Cx (nghìn đồng) để sản xuất x đơn vị của một loại hàng hoá nào đó được cho bởi hàm số 23()300003002,50,125Cxxxx . a) Tìm hàm chi phí biên. b) Tìm (200)C và giải thích ý nghĩa. c) So sánh (200)C với chi phí sản xuất đơn vị hàng hoá thứ 201. Giải a) Hàm chi phí biên là 2()30050,375Cxxx . b) Ta có: 2(200)30052000,37520014300C .
3 Chi phí biên tại 200x là 14300 nghìn đồng, nghĩa là chi phí để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá tiếp theo (đơn vị hàng hoá thứ 201) là khoảng 14300 nghìn đồng. c) Chi phí sản xuất đơn vị hàng hoá thứ 201 là (201)(200)1004372,625 - 990000 = 14 372,625 (nghìn d?ng). CC Giá trị này xấp xỉ với chi phí biên (200)C đã tính ở câu b. Ví dụ 4. Để loại bỏ %x chất gây ô nhiễm không khí từ khí thải của một nhà máy, người ta ước tính chi phí cần bỏ ra là 300 () 100 x Cx x (triệu đồng), 0100. x Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số ()yCx . Từ đó, hãy cho biêt: a) Chi phí cần bỏ ra sẽ thay đổi như thế nào khi x tăng? b) Có thể loại bỏ được 100% chất gây ô nhiễm không khí không? Vì sao? Giải Xét hàm số 300 (),0100 100 x yCxx x . Ta có: - 2 30000 0 (100) y x , với mọi [0;100)x . Do đó hàm số luôn đồng biến trên nửa khoảng [0; 100). - 100100 300 lim()lim 100 xx x Cx x , nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là 100x . Bảng biến thiên: Đồ thị hàm số như Hình.
4 a) Chi phí cần bỏ ra ()Cx sẽ luôn tăng khi x tăng. b) Vì 100lim() x Cx (hàm số ()Cx không xác định khi 100x ) nên nhà máy không thể loại bỏ 100% chất gây ô nhiễm không khí (dù bỏ ra chi phí là bao nhiêu đi chăng nữa). 2. MỘT VÀI BÀI TOÁN TỐI ƯU HOÁ ĐƠN GIẢN Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của đạo hàm là cung cấp một phương pháp tổng quát, hiệu quả để giải những bài toán tối ưu hoá. Trong mục này, chúng ta sẽ giải quyết những vấn đề thường gặp như tối đa hoá diện tích, khối lượng, lợi nhuận, cũng như tối thiểu hoá khoảng cách, thời gian, chi phí. Khi giải những bài toán như vậy, khó khăn lớn nhất thường là việc chuyển đổi bài toán thực tế cho bằng lời thành bài toán tối ưu hoá toán học bằng cách thiết lập một hàm số phù hợp mà ta cần tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của nó, trên miền biến thiên phù hợp của biến số. Quy trình giải một bài toán tối ưu hoá: Bước 1. Xác định đại lượng Q mà ta cần làm cho giá trị của đại lượng ấy lớn nhất hoặc nhỏ nhất và biểu diễn nó qua các đại lượng khác trong bài toán. Bước 2. Chọn một đại lượng thích hợp nào đó, kí hiệu là x , và biểu diễn các đại lượng khác ở Bước 1 theo x . Khi đó, đại lượng Q sẽ là hàm số của một biến x . Tìm tập xác định của hàm số ()QQx . Bước 3. Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số ()QQx bằng các phương pháp đã biết và kết luận. Ví dụ 5. Một nhà sản xuất cần làm những hộp đựng hình trụ có thể tích 1 lít. Tìm các kích thước của hộp đựng để chi phí vật liệu dùng để sản xuất là nhỏ nhất (kết quả được tính theo centimét và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Giải