Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 7 (Bản word có giải).doc
Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 7 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): Susan has achieved great ______ in her career thanks to her hard work. A. success B. succeed C. successful D. successfully Câu 22 (TH): Only after he ______ the job as a computer programmer did he realise how much he loved it. A. has left B. had left C. was leaving D. would leave Câu 23 (NB): He promised ______ his daughter a new bicycle as a birthday present. A. buy B. to buy C. on buying D. at buying Câu 24 (TH): I feel sorry for her. She has ________ friends. A. many B. a few C. few D. a great deal of Câu 25 (NB): The number of people isolated from corona virus in Vietnam as of March 9 is ______ than that of last week due to the infection from Ms. N. A. largest B. larger C. large D. more large Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): Parents’ choice for their children’s names are based on names of their relatives or ancestors. A. choice B. their C. are based D. relatives Câu 27 (TH): From 15:00 today (March 15), a RON95-III gasoline decreased by VND 2,315/liter after the stabilization fund was applied. A. from B. a C. decreased D. stabilization Câu 28 (TH): Apple has made an unprecedented decision in the company's history to close all Apple Store stores across the globe, except for mainland China, that the Covid-19 virus originated. A. decision B. to close C. for D. that Câu 29 (NB): The Hanoi Radio and Television Station said that it will coordinate with the Hanoi Police Department to verify cases of students’ comments with obscene content during the television livestreams and will send notices to his school. A. will B. students’ C. during D. his Câu 30 (NB): You and me have to finish this before noon. A. You B. me C. have to D. noon Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): You are in this mess now because you didn't listen to me in the first place. A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now. B. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess now. C. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now. D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn't have been in this mess now. Câu 32 (TH): When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate is as high as the crime rate. B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. D. The unemployment rate and the crime rate are both higher. Câu 33 (VD): You should have persuaded him to change his mind. A. You should persuade him to change his mind. B. You didn’t persuade him to because of his mind. C. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t. D. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen. Câu 34 (VD): "I'll call you as soon as I arrive at the airport," he said to me. A. He promised to call me as soon as he arrived at the airport. B. He denied calling me as soon as he arrived at the airport.
Trang 4 Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Dấu hiệu: “than” “large” (lớn) là tính từ ngắn => so sánh hơn: larger Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn: S + tobe + adj + -er + than … Tạm dịch: Số lượng người bị cách ly vì virus corona ở Việt Nam tính đến ngày 9 tháng 3 thì lớn hơn so với số lượng đó của tuần trước do sự lây nhiễm từ cô gái tên N. Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): Parents’ choice for their children’s names are based on names of their relatives or ancestors. A. choice B. their C. are based D. relatives Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hoà hợp chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is” Sửa: are based => is based Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của bố mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ. Câu 27 (TH): From 15:00 today (March 15), a RON95-III gasoline decreased by VND 2,315/liter after the stabilization fund was applied. A. from B. a C. decreased D. stabilization Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Danh từ “gasoline” (xăng) là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ “a” Sửa: a => (bỏ) Tạm dịch: Từ 15 giờ ngày hôm nay (15/3), xăng RON95-III giảm 2.315 đồng/lít sau khi áp dụng quỹ bình ổn. Câu 28 (TH): Apple has made an unprecedented decision in the company's history to close all Apple Store stores across the globe, except for mainland China, that the Covid-19 virus originated. A. decision B. to close C. for D. that Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ / Trạng từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ: that : cái mà / người mà => thay thế cho từ chỉ vật / người; không đứng sau dấy phẩy which + S + V: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật where + S + V: ở nơi mà => thay thế cho từ chỉ nơi chốn, mà ở đó diễn ra hoạt động nào đó Mệnh đề “the Covid-19 virus originated” (nơi virus Covid-19 khởi nguồn) => nhấn mạnh vào hành động xảy ra tại nơi đó (mainland China – đại lục Trung Quốc). Sửa: that => where Tạm dịch: Apple vừa có một quyết định chưa từng có tiền lệ trong lịch sử công ty khi đóng tất cả các cửa hàng Apple Store trên toàn cầu, ngoại trừ Trung Quốc đại lục, nơi khởi nguồn của virus Covid-19. Câu 29 (NB): The Hanoi Radio and Television Station said that it will coordinate with the Hanoi Police Department to verify cases of students’ comments with obscene content during the television livestreams and will send notices to his school. A. will B. students’ C. during D. his Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: his: của anh ấy => thay cho chủ ngữ số ít, chỉ giới tính nam their: của họ, của chúng => thay cho chủ ngữ số nhiều “students” (những học sinh) ở dạng số nhiều => dùng tính từ sở hữu “their”