PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 39. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 39 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 39 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Trong các quần xã sinh vật trên cạn, loài ưu thế thường là A. thực vật có hạt. B. động vật ăn thịt. C. vi khuẩn và nấm. D. động vật ăn cỏ. Câu 82. Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có chức năng nào sau đây? A. Mang và bảo quản thông tin di truyền. B. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. C. Kết hợp với protein tạo nên ribosome. D. Vận chuyển axit amin tới ribosome. Câu 83. Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác D. kí sinh. Câu 84. Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ nào? A. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi. B. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh. D. Ức chế cảm nhiễm và kí sinh. Câu 85. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Cây đột biến dạng thể một được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. n. B. n – 1. C. 2n - 1. D. 2n + 1. Câu 86. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau có mùa sinh sản khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau, phương thức này thuộc cơ chế cách li nào sau đây? A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li cơ học. D. Cách li thời gian. Câu 87. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84% Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A.  Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16. B.  Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32. C.  Quần thể III có thành phần kiểu gen 0,25AA: 0,5Aa: 0,25 aa. D.  Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất. Câu 88. Quá trình tạo giống lai có ưu thế lai dựa trên nguồn biến dị nào? A. Đột biến số lượng NST. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến gen. Câu 89. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa Câu 90. Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa T dạng hiếm (T*) là A – T*, sau đột biến cặp này biến đổi thành cặp: A. T – A. B. A – T. C. G – X. D. X – G. Câu 91. Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật a. B. Sinh vật b. C. Sinh vật d. D. Sinh vật Câu 92. Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi có
chung tổ tiên? A. Xương cụt. B. Ruột tịt. C. Bộ mã di truyền. D. Hoá thạch. Câu 93. Trong bảng mã đi truyền, axitamin prolin có 4 loại mà cùng quy định tổng hợp là 5’XXU3’, 5’XXX3’, 5’XXG3’, 5’XXA3’. Việc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc axitamin prolin tương ứng. A. Thay đổi ở tất cả các vị trí B. Thay đổi (Nu) đầu tiên C. Thay đổi (Nu) thứ 3 D. Thay đồi (Nu) thứ 2. Câu 94. Sự không phân ly NST giới tính của ruồi giấm đực xảy ra trong giảm phân 2 ở 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tinh trùng A. XX, YY B. X, YY, O C.YY, X, O D. XY, O. Câu 95. Màu da ở người do ít nhất 3 gen (A, B, C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có 1 alen trội thì tế bào của cơ thể tổng hợp được ít sắc tố mêlanin. Cơ thể có cả 6 alen trội sẽ tổng hợp được lượng sắc tố mêlanin cao gấp 6 lần so với cơ thể chỉ có 1 alen trội, do đó da sẽ có màu đen thẫm nhất. Kiểu gen không chứa alen trội nào thì da có màu trắng. Theo lý thuyết, một cặp vợ chồng đều có da nâu đen và cùng mang kiểu gen AaBbCc sinh con có da trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3/8. B. 1/8. C. 1/64. D. 3/64. Câu 96. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp. B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh. C. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON. D. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh. Câu 97. Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào? A. tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ . B. tế bào lông hút. C. tế bào biểu bì rễ. D. tế bào ở miền sinh trưởng của rễ. Câu 98. Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi. (2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo (3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. Số phát biểu có nội dung sai là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 99. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là A. 36 B. 18 C. 34 D. 17. Câu 100. Sơ đồ dưới là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng.
Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Cho các phát biểu sau: I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A. II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen. III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau. IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn. Khi nói về hai bệnh trên, số sau đây đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 101. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. B. Phân bố theo nhóm là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều. C. Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất. D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 102. Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Cá chép. B. Gà C. Trùng biến hình D. Giun đất. Câu 103. Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AAU3’. B. 5’GAU3’. C. 5’UAA3’. D. 5’AGU3’. Câu 104. Ở phép lai nào sau đây, trường hợp trội hoàn toàn, 1 gen quy định 1 tính trạng, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái? A. ♂Aa × ♀Aa. B. ♀X A X a × ♂X A Y. C. ♀X A X a × ♂X a Y. D. ♂Aa × ♀aa. Câu 105. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 106. Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2. Câu 107. Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met – Val – Ala – Asp – Gly – Ser – Arg… Thể đột biến về gen này có dạng: Met – Val – Ala – Glu – Gly – Ser – Arg… Đột biến thuộc dạng: A. Thay thế 1 cặp nucleotit. B. Thêm 3 cặp nucleotit. C. Mất 1 cặp nucleotit. D. Mất 3 cặp nucleotit. Câu 108. Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là: A. Khử APG thành ALPG → cố định CO 2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat). B. Cố định CO 2 → khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO 2 . C. Cố định CO 2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → khử APG thành ALPG. D. Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO 2 . Câu 109. Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất? A. Loài E. B. Loài F. C. Loài D. D. Loài H. Câu 110. Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở A. dạ cỏ. B. dạ múi khế. C. dạ lá sách. D. dạ tổ ong.
Câu 111. Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là A. 1/24. B. 1/36. C. 1/48. D. 1/64. Câu 112. Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật. Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là: A. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít. B. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II C. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên. D. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I. Câu 113. Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.