Nội dung text CHỦ ĐỀ 15. SINH QUYỂN.docx
1 CHỦ ĐỀ 15. SINH QUYỂN A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Khái niệm sinh quyển - Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường. - Sinh quyển bao gồm lớp đất, lớp không khí và lớp nước đại dương, sinh vật và những nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau để hình thành nên hệ thống tự nhiên trên phạm vi toàn cầu. II. Các khu sinh học chủ yếu - Các hệ sinh thái lớn đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định gọi là các khu sinh học. - Sinh quyển gồm các khu sinh học trên cạn và các khu sinh thái dưới nước. a) Một số khu sinh học trên cạn Tên Đặc điểm Đồng rêu đới lạnh - Khí hậu vùng cực quanh năm băng giá, thời kì trời quang đãng và ấm áp rất ngắn. - Thực vật chiếm ưu thế là các loài sống nơi ẩm ướt và lạnh như rêu, địa y,... - Động vật có các loài gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, hươu,... và côn trùng. Rừng lá kim phương bắc - Khí hậu đặc trưng với mùa đông kéo dài và có tuyết phủ dày, mùa hè ngắn. - Thực vật chủ yếu là các loài cây lá kim như tùng, bách, thông,... - Động vật thích nghi với đời sống ở tuyết như thỏ tuyết, linh miêu, chó sói, gấu,... Rừng rụng lá theo mùa ôn đới - Khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông. - Thực vật chủ yếu là các loài cây có lá khô và rụng vào mùa động như phong, sến đỏ, sồi,... - Động vật có nhiều loài di cư tránh mùa đông và ngủ đông như sóc, chim
2 gõ kiến, hươu, lợn lòi, cáo, gấu,... Thảo nguyên - Khí hậu ôn đới, có mùa hạ tương đối nóng nhưng sang mùa đông thì lạnh, đôi khi có tuyết rơi. - Thực vật chủ yếu là cỏ thấp. - Động vật chủ yếu là các loài chạy nhanh và thích nghi với sự thay đổi khí hậu theo mùa rõ rệt như ngựa, sóc, sói,... Savan - Khí hậu savan khô, nóng. - Thực vật chủ yếu là cây bụi mọc xen với cỏ, cây rụng lá vào mùa khô vì thiếu nước. - Động vật chủ yếu là các loài như linh dương, ngựa vằn, hươu cao cổ, đà điểu, sư tử, báo,... Sa mạc và hoang mạc - Khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm. - Thực vật chủ yếu là cây bụi chịu hạn tốt như xương rồng, cỏ lạc đà, ngải,... - Động vật là các loài thích nghi với khí hậu khô và nóng như lạc đà, thằn lằn, rắn, sâu bọ cánh cứng,... Rừng nhiệt đới - Khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao. - Thực vật đa dạng về các loại cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,... - Động vật đa dạng và phong phú, có các loài như khỉ, rùa, rắn, báo đốm, dơi, hổ, côn trùng,... b) Một số khu sinh thái dưới nước Tên Đặc điểm Hệ sinh thái nước đứng - Vùng nước nông có các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy. - Vùng nước sâu vừa có sinh vật phù du. - Vùng nước sâu có các động vật thích nghi với bóng tối. Hệ sinh thái nước chảy - Vùng thượng lưu có các loài động vật có khả năng bơi giỏi. - Vùng hạ lưu có thực vật và các loài động vật nổi. - Vùng trung lưu có thành phần sinh vật pha trộn. Hệ sinh thái biển - Phân chia theo chiều thẳng đứng: tầng mặt có nhiều sinh vật nổi, tầng giữa có nhiều động vật tự bơi, tầng đáy có các động vật đáy. - Phân chia theo chiều ngang: vùng ven bờ có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi. B. CÂU HỎI ÔN TẬP I. TỰ LUẬN Câu 1 : Nêu khái niệm và các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển Trả lời:
3 - Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường - Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ gồm lớp đất( thuộc thạch quyển), lớp không khí( thuộc khí quyển ) và lớp nước đại dương(thuộc thủy quyển) Câu 2: Quan sát hình cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau do những yếu tố nào quyết định? Trả lời: - Vị trí địa lí, đặc điểm địa hình( độ cao so với mặt nước biển), nền thổ nhưỡng - Điều kiện khí hậu: nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm Câu 3: Thảo luận nhóm, lấy ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học Trả lời: - Nơi có nhiều sinh vật sinh sống: trên cạn, chỗ có đất đai màu mỡ, nơi có khí hậu ôn hòa, vùng nước trong sạch... - Nơi có ít sinh vật sinh sống: chỗ có đất đai bạc màu, nơi có khí hậu khắc nghiệt, vùng nước bị ô nhiễm... Câu 4: Hãy cho biết sinh quyển là gì. Nêu phạm vi, giới hạn của sinh quyển. Trả lời: - Khái niệm: Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại. - Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. Ranh giới trên cao tiếp xúc với lớp ô-dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở đáy lớp vỏ phong hoá trên đất liền. Câu 5: Những nhân tố nào tác động đến sự phát triển và phân bố của sinh vật? Trả lời: Những nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là: khí hậu, nước, đất, sinh vật, địa hình và con người Câu 6: Dựa vào hình , hãy nêu sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ cao (ở vùng nhiệt đới).
4 Trả lời: - Sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ: từ xích đạo về cực thảm thực vật thay đổi lần lượt là rừng nhiệt đới - xavan - hoang mạc, bán hoang mạc - thảo nguyên ôn đới - rừng lá rộng ôn đới - rừng hỗn hợp - rừng lá kim - đài nguyên - hoang mạc cực. - Sự thay đổi thảm thực vật theo độ cao: càng lên cao lượng nhiệt ẩm và các chất dinh dưỡng càng thay đổi làm thảm thực vật thay đổi theo, từ thấp lên cao lần lượt là rừng nhiệt đới - rừng lá rộng ôn đới - rừng lá kim - đài nguyên - băng tuyết. Câu 7: Hãy cho biết điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật nhu thế nào? Trả lời: - Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, ánh sáng,… + Nhiệt độ: Loài cây ưa nhiệt phân bố ở vùng nhiệt đới, loài chịu lạnh phân bố ở vùng vĩ độ cao và các vùng núi cao lạnh giá. + Ánh sáng: Tác động đến quá trình quang hợp của cây xanh (Cây ưa sáng phát triển ở nơi có đầy đủ ánh sáng, cây ưa bóng sống trong bóng râm, dưới tán lá cây khác). - Nước: Nguyên liệu cho cây quang hợp, phương tiện vận chuyển và trao đổi khoáng, chất hữu cơ, vận chuyển máu và chất dinh dưỡng ở động vật Câu 8: Tìm hiểu và cho biết tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, còn cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên nước ta? Trả lời: - Cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do: + Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt, trong khi đó TDMNBB có khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có 1 mùa đông lạnh. + Diện tích đất feralit lớn. + Địa hình nhiều đồi thấp, thuận lợi để thành lập các vùng chuyên canh. + Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè (do chè là cây công nghiệp truyền thống của vùng). + Nguồn nước dồi dào với các hệ thống sông lớn: sông Hồng, sông Đà,… - Cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên do: + Khí hậu cận xích đạo với 2 mùa rõ rệt (mùa khô thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản cà phê). + Địa hình với các cao nguyên cao trên 1000m, khí hậu rất mát mẻ.