Nội dung text Trieu chung hoc Benh ly day mat-M mau.pdf
1 Triệu chứng học Bệnh lý đáy mắt Phần 1 Tổn thương mạch máu Xuất huyết Trước VM (dưới màng dịch kính) -Bắt nguồn từ các m máu VM nông, nằm giữa VM và mặt sau dịch kính -Đơn độc, tròn, thường ở hậu cực 13.1 -Máu sẽ lắng xuống tạo hình ảnh “tổ chim” 13.2 -Nếu nặng máu vỡ vào buồng dịch kính -Nguyên nhân: Bệnh VM tăng sinh (ĐTĐ, tắc tĩnh mạch, tia xạ, thiếu máu mắt, VM trẻ đẻ non, viêm mạch máu) . Phình mạch VM. Chấn thương. Hội chứng Terson. Nghẹt thở. Trẻ bị bạo hành.
2 Hình ngọn lửa -Xuất phát từ các tiểu ĐM bề mặt VM và ở lớp sợi thần kinh -Đỏ sáng, có nhiều xuất huyết dọc theo lớp sợi TK 13.3 -Ng nhân: Tắc TM VM, bệnh VM do cao HA, bệnh VN ĐTĐ, viêm quanh thành mạch VM, ung thư máu. Bệnh thị TK (phù gai thị cấp, thiếu máu thị TK và glôcôm) Chấm Roth -Xuất huyết hình ngọn lửa có trung tâm màu trắng 13.4. -Do: Thiếu máu nặng, bạch cầu cấp, RL protein máu, bệnh vi mạch do nhiễm HIV, viêm nội tâm mạc do VK Trong VM 13.5 -Có nguồn gốc từ mao mạch sâu trong VM và ở lớp VM cảm thụ -Dạng chấm nhỏ: nhỏ và tròn, ở lớp giữa VM. Khó phân biệt với vi phình mạch -Dạng chấm to: toàn bộ chiều dày VM, lớn và xẫm màu, nằm sâu hơn chấm nhỏ
3 -Nhiều vệt xuất huyết chứng tỏ có thiếu máu VM -Do: Bệnh VM ĐTĐ, tắc TM VM, do tia xạ Dưới VM -X huyết nằm giữa các TB cảm quang và b mô s tố VM -Vùng có màu đỏ, sáng ranh giới không rõ ràng 13.6 -VM phía trên hơi gồ cao, m máu vẫn rõ -Do: Tân mạch hắc mạc, vỡ phình ĐM VM lớn, bệnh Coats, ch thương đụng giập Dưới bmst -Giữa bmst và màng Bruch -Gồ nhẹ, đỏ xẫm, đen, ranh giới rõ -Thường đơn độc và ở vùng h điểm 13.7 -Do tân mạch HM (có bong bmst kèm xuất huyết)