Nội dung text CD16 Exercise 3 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 16 – LIÊN TỪ Exercise 3: For each of the sentences, write a new sentence as similar as possible in meaning to the original one, using the word given in CAPITALS. This word must not be altered in any way. Question 1: The government adopted the laws to regulate emission. They wanted to reduce air pollution. (SO THAT) _______________________________________________________. Đáp án: The Government adopted the laws to regulate emission so that they could reduce air pollution. Giải thích: so that = in order that + mệnh đề: để mà Dịch: Chính phủ đã thông qua luật pháp để điều chỉnh khí thải để mà họ có thể giảm ô nhiễm không khí. Question 2: To reduce releasing polluted air into environment, the government encourages people to replace gasoline- fueled with zero- emission vehicle. (WITH A VIEW TO) _____________________________________________________. Đáp án: The government encourages people to replace gasoline- fueled with zero-emission vehicle with a view to reducing releasing polluted air into environment. Giải thích: with a view to + Ving: để làm gì Dịch: Chính phủ khuyến khích mọi người thay thế xăng bằng phương tiện không thải khí để giảm thiểu ô nhiễm không khí trong môi trường. Question 3: People like driving cars instead of taking public transportation. Using the car is easy to move. (BECAUSE) ______________________________________________________________. Key: People like driving cars instead of taking public transportations because using the car is easy to move. Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì Dịch: Mọi người thích lái xe hơi thay vì đi phương tiện công cộng vì việc sử dụng xe hơi dễ dàng di chuyển. Question 4: The development of artificial intelligence helps reduce the workload of human. It also causes great harm. (ALTHOUGH) __________________________________________________________. => Key: Although the development of artificial intelligence helps reduce the workload of Human, it also causes great harm. - Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù Dịch: Mặc dù sự phát triển của trí tuệ nhân tạo giúp giảm khối lượng công việc của con người nhưng nó cũng gây hại lớn. Question 5: If we don’t go home before night, we will be locked out. (OTHERWISE) ________________________________________________________. Đáp án: We must go home before night, otherwise we will be locked out. Giải thích: otherwise + mệnh đề: nếu không Dịch: Chúng tôi phải về nhà trước đêm, nếu không thì chúng tôi sẽ bị khóa ở ngoài. Question 6: Although he has a physical handicap, he becomes a successful businessman. (DESPITE) ____________________________________________________________.
Đáp án: Despite his physical handicap/having a physical handicap, he becomes a successful businessman. Giải thích: despite + Ving/N: mặc dù Dịch: Mặc dù bị khuyết tật nhưng anh ấy vẫn trở thành một doanh nhân thành công. Question 7: I don’t tell the truth to my mother. I am afraid of being punished. (FOR FEAR THAT) _____________________________________________________________. Đáp án: I don’t tell the truth to my mother for fear that I might be punished. Giải thích: for fear that + mệnh đề: vì e sợ rằng => Dùng “might Vo” để đưa ra một lời dự đoán điều gì có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc chắn vì không có căn cứ. Chính vì không có chút căn cứ nào nên ta nên dùng “might” thay vì “may/could”, vì về mức độ dự đoán theo thứ tự giảm mức độ chắc chắn sẽ là “could => may => might” Dịch: Tôi không nói sự thật với mẹ vì sợ rằng tôi có thể sẽ bị phạt. Question 8: You can take anything from my store, but you have to pay for them. (PROVIDING THAT) ______________________________________________________________. KEY: You can take anything from my store providing that you have to pay for them. Giải thích: providing that + mệnh đề: miễn là Dịch: Bạn có thể lấy bất cứ gì từ cửa hàng tôi miễn là bạn phải trả tiền. Question 9: Although robots are immensely intelligent, they are unlikely to exhibit human emotion. (IN SPITE OF) ________________________________________________________________. Key: In spite of being immensely intelligent, Robots are unlikely to exhibit human emotion. Giải thích: In spite of + Ving/N: Mặc dù Dịch: Mặc dù thông minh, nhưng robot không có khả năng thể hiện cảm xúc con người. Question 10: Declining mortality rate is one of reasons which cause overpopulation. (OWING TO) _________________________________________________. => Key: Overpopulation is caused owing to declining mortality rate. Giải thích: owing to + Ving/N: vì Dịch: Bùng nổ dân số bị gây ra bởi tỷ lệ tử vong giảm. Question 11: High levels of pollution and noise cause stress for more and more people who live in the city. (BECAUSE OF) _________________________________________________________. Đáp án: More and more people who live in the city feel stressed because of high levels of pollution and noise. Giải thích: Cấu trúc: because of + Ving/N: vì Dịch: Ngày càng nhiều người sống ở thành phố cảm thấy stress vì mức độ ô nhiễm và tiếng ồn cao. Question 12: It is a wider gap between rich and poor that makes economy less develop. (DUE TO) __________________________________________________. Economy less develop due to a wider gap between rich and poor. Giải thích: due to + N/Ving: bởi vì Dịch: Kinh tế kém phát triển vì khoảng cách ranh giới giữa giàu và nghèo lớn hơn. Question 13: Tom doesn’t want to become a doctor and neither does his sister. (NEITHER …NOR)
__________________________________________________________. Đáp án: Neither Tom nor his sister wants to become a doctor. Giải thích: Neither….nor…: cả 2 đều không. Động từ chia theo chủ ngữ gần nhất Dịch: Cả Tom và chị anh ấy đều không muốn trở thành bác sĩ. Question 14: If you continue play truant, you will be expelled from the school. (OR) _________________________________________________________________. Câu gốc dịch là: Nếu bạn cứ tiếp tục chốn học thì bạn sẽ bị đuổi khỏi trường. Viết lại như sau: => Don’t continue play truant, or you will be expelled from the school. Dịch: Đừng có tiếp tục trốn học nữa hoặc là bạn sẽ bị đuổi khỏi trường. Question 15: Playing sport helps me keep fit. It also prevents various health problems such as high blood pressure. (NOT ONLY…BUT ALSO) _______________________________________________________________. Playing sport not only helps me keep fit but also prevents various health problems such as high blood pressure. Giải thích: not only….but also…: không những…..mà còn….. Dịch: Chơi thể thao không những giúp tôi giữ cân đối và còn ngăn chặn nhiều vấn đề về sức khỏe như là huyết áp cao. Question 16: Both Lina and her friend like independent learning, which helps them study better. (ACCOMPANIED BY) _________________________________________________________________. Lina, accompanied by her friend, likes independent learning, which helps them study better. Giải thích: Accompanied by: cùng với Dịch: Lina cùng với bạn cô ấy thích tự học, điều đó giúp họ học tốt hơn. Question 17: Milk tea is not good for health. It makes people become fatter and can lead to diabetes. (MOREOVER) ______________________________________________________________. Đáp án: => Milk tea is not good for health, moreover, it makes people become fatter and can lead to diabetes. Dịch: Trà sữa không tốt cho sức khỏe, hơn thế nữa, nó còn khiến người ta béo hơn và có thể dẫn đến bệnh tiểu đường. Question 18: There were so many people on the beach that it was difficult to get into the sea. (SUCH…THAT) _____________________________________________________________. There were such a lot of people on the beach that it was difficult to get into the sea. Giải thích: such a lot of people = so many people: nhiều người Dịch: có nhiều người trên bãi biển đến nỗi mà rất khó để tắm biển. Question 19: It may take three days for my friend to receive my letter. Sending a message only takes several seconds. (WHILE) _____________________________________________________________. It may take three days for my friend to receive my letter while sending a message only takes several seconds.
Giải thích: while: trong khi Dịch: Nó có lẽ mất 3 ngày để bạn tôi nhận được thư của tôi trong khi gửi 1 tin nhắn chỉ mất vài giây. Question 20: Your mother will give you anything that you like if you enter Foreign Trade University. (PROVIDED) ______________________________________________________________. Đáp án: Your mother will give you anything that you like provided you enter Foreign Trade University. Giải thích: provided + mệnh đề: miễn là/với điều kiện là Dịch: Mẹ bạn sẽ cho bạn bất cứ cái gì bạn thích miễn là bạn vào trường đại học Ngoại thương. Question 21: When going to public places like restaurants, it’s not exactly quiet either because everyone tries to speak louder so that they can hear themselves and they can hear their friends. (SEEING THAT) ______________________________________________________________. => When going to public places like restaurants, it’s not exactly quiet either seeing that everyone tries to speak louder so that they can hear themselves and they can hear their friends. Giải thích: seeing that = because + mệnh đề: bởi vì Dịch: Khi đến những nơi công cộng như nhà hàng nó cũng không hẳn là yên tĩnh vì mỗi người cố nói to để mà họ có thể nghe thấy mình nói gì và bạn mình nói gì. Question 22: The bus service was so unreliable that we chose to travel by taxi. (SO) ____________________________________________________________. The bus service was unreliable so we chose to travel by taxi. Giải thích: so + mệnh đề: vì vậy Dịch: Dịch vụ xe buýt rất không đáng tin vì vậy chúng tôi chọn đi bằng taxi Question 23: Juice and other kinds of soft drinks contain a huge amount of calories. That is the reason why they make people gain weight too much. (AS) _____________________________________________________________. Juice and other kinds of soft drinks make people gain weight too much as they contain a huge amount of calories. Giải thích: as + mệnh đề: vì Dịch: Nước ép và các loại nước ngọt khác làm mọi người tăng cân nhiều vì chúng chứa một lượng calo lớn. Question 24: I move to the countryside. I want to have fresh air and live in a peaceful place. (WITH A VIEW TO) ______________________________________________________________. Đáp án: I move to the countryside with a view to having fresh air and living in a peaceful place. Giải thích: Cấu trúc: with a view to: với mục đích làm gì, để làm gì Dịch: Tôi chuyển đến vùng nông thôn với mong muốn được hưởng không khí trong lành và sống ở một nơi yên bình. Question 25: She buys a lovely doll. Her daughter can play with it at home. (IN ORDER THAT) ____________________________________________________________. => She buys a lovely doll in order that her daughter can play with it at home. Giải thích: in order that + mệnh đề: để mà Dịch: Cô ấy mua một con búp bê rất đáng yêu để con gái cô ấy có thể chơi nó ở nhà.