Nội dung text A.SINH HỌC.2025. ĐỀ 58 THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT.pdf
c BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO SỐ 41 -------------------- (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2025 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 041 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình bên biểu diễn hai dung dịch được ngăn cách bởi một màng bán thấm. Hướng di chuyển của các phân tử nước sẽ diễn ra như thế nào? A. Từ Y đến X, theo gradient nồng độ của glucose. B. Từ Y đến X, ngược lại với gradient nồng độ của glucose. C. Từ X đến Y, theo gradient nồng độ của glucose. D. Từ X đến Y, ngược lại với gradient nồng độ của glucose. Câu 2. Hình bên minh họa một giai đoạn phân bào bình thường của một tế bào trong cơ thể lưỡng bội. Các chữ cái A, a, B, b, D, d đại diện cho các nhiễm sắc thể, trong đó A, B, D lần lượt tương đồng với a, b, d. Tế bào này đang ở A. kỳ sau của quá trình nguyên phân. B. kỳ giữa của quá trình giảm phân II. C. kỳ giữa của quá trình nguyên phân. D. kỳ giữa của quá trình giảm phân I. Câu 3. Khi một người đứng lâu, máu có xu hướng tụ lại ở chân do tác động của trọng lực. Cơ chế nào giúp giảm tác động này, ngăn ngừa máu không bị ứ đọng và hỗ trợ máu trở về tim dễ dàng hơn? A. Các van trong tĩnh mạch và sự co bóp của các cơ chân bao quanh tĩnh mạch chân giúp máu chỉ chảy theo một chiều về tim. B. Các van trong tĩnh mạch và cơ chân bao quanh tĩnh mạch dãn giúp máu chỉ chảy theo một chiều về tim C. Các van trong tĩnh mạch và sự co bóp của các cơ bao quanh tĩnh mạch chủ giúp máu chỉ chảy theo một chiều về tim. D. Các cơ ở mao mạch co bóp mạnh hơn để đẩy máu vào tĩnh mạch chủ, từ đó chảy về tim. Câu 4. Dùng bông tẩm auxin rồi áp sát vào một bên thân ở phần ngọn cây đã cắt đỉnh sinh trưởng (như hình vẽ sau). Sau 10 ngày, kết quả thu được theo hình nào trong các hình sau? A. Hình C. B. Hình A. C. Hình D. D. Hình B. Câu 5. Từ một chủng E. coli ban đầu, gây đột biến điểm tạo ra ba chủng E. coli đột biến khác nhau. Trình tự nucleotide trong khung đọc mở trên mRNA của mỗi chủng E. coli đột biến như sau: Chủng đột biến 1 5’...AUG GGG ACA CUU CAU CGA GUG GAA AAC UAA...3’ Chủng đột biến 2 5’...AUG GCG ACA CCU CAU CGA GUG GAA AAC UAA...3’
Chủng đột biến 3 5’...AUG GGG ACA CCU CAU CGA GUG GUA AAC UAA...3’ Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở chủng E. coli ban đầu là A. 3’...TAC CCC TGT GAA GTA GCT CAC CTT TTG ATT...5’. B. 3’...TAC CCC TGT GGA GTA GCT CAC CTT TTG ATT...5’. C. 5’...TAC CCC TGT GGA GTA GCT CAC CTT TTG ATT...3’. D. 5’...TAC CCC TGT GAA GTA GCT CAC CTT TTG ATT...3’. Câu 6. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 7. Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? (1) Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. (2) Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. (3) Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8. (4) Ở Fa có hai kiểu gene quy định gà mái lông vằn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele b là 0,7. Theo lý thuyết, tần số kiểu gene bb của quần thể này là A. 0,49 B. 0,60 C. 0,42 D. 0,30 Câu 9. Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại A. Các amino acid trong chuỗi β – hemoglobin của người và tinh tinh. B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An. C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau. D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại amino acid để cấu tạo nên các phân tử Protein. Câu 10. Phiêu bạt di truyền là nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,...) gây ảnh hưởng mạnh đến số lượng cá thể của quần thể. Trong những hoàn cảnh nhất định, phiêu bạt di truyền tác động đến một quần thể qua hai trường hợp được mô tả ở Hình bên dưới. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong những hoàn cảnh nhất định, phiêu bạt di truyền tác động đến quần thể làm nghèo vốn gene B. Quần thể B có vốn gene khác biệt so với quần thể gốc. C. Trong trường hợp (2), sự săn bắt quá mức làm loại bỏ hàng loạt các cá thể ra khỏi quần thể bất kể các cá thể đó có mang kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi hay không. D. Trường hợp (1) và mô tả (2) mô tả hiệu ứng thắt cổ chai. Câu 11. Điều gì sau đây là sự kiện cách li địa lí dẫn tới sự hình thành loài mới? A. Ở một quần thể bọ cánh cứng, một con đã di chuyển sang một quần thể mới.
B. Một nhóm nhỏ cá thể ở một quần thể chim ở đất liền di cư và bắt đầu hình thành một quần thể mới ở đảo nhỏ nằm gần lục địa. C. Trong một cơn bão lớn, con sông thay đổi dòng chảy, làm chia tách một quần thể côn trùng sống trong đất. D. Một số cá thể côn trùng không có cánh sử dụng nguồn thức ăn mới là loài thực vật mới mọc trong khu phân bố, dần dần không tương tác và giao phối với các cá thể côn trùng ở quần thể ban đầu. Câu 12. Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là A. có lợi cho sinh vật và tiến hoá. B. có hại cho sinh vật và tiến hóa. C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá. D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá. Câu 13. Hãy xem xét cây phát sinh chủng loại dưới đây và xác định nhận định nào không đúng? A. Nhánh tiến hóa của loài T là một nhánh chị em với nhánh bao gồm loài W và loài Z. B. Nhánh tiến hóa dẫn đến loài S là nhánh đầu tiên phân li khỏi các nhánh khác. C. Tổ tiên chung gần nhất của loài X và Y có nguồn gốc từ tổ tiên chung gần nhất của loài Y và T. D. Tổ tiên chung gần nhất của loài T và W có nguồn gốc từ tổ tiên chung gần nhất của loài X và Y. Câu 14. Giống lúa X có khả năng chịu mặn và có tốc độ sinh trưởng cao khi nước có độ mặn từ 1,0‰ đến 8,0‰, nhưng phát triển chậm hơn ở khoảng độ mặn 8,1-12,0‰ và cây sẽ chết nếu độ mặn vượt 12‰. Bảng dưới đây thể hiện độ mặn của nước ở một số địa điểm khu vực gần biển của đồng bằng sông Cửu Long. Địa điểm Độ mặn của nước (‰) Đ1 14,2 Đ2 7,8 Đ3 8,4 Đ4 3,2 Đ5 9,1 Đ6 6,4 Nếu xét riêng độ mặn của nước, những địa điểm nào là phù hợp nhất để trồng giống lúa này? A. Đ2, Đ4 và Đ6 B. Đ1, Đ4 và Đ5 C. Đ1 và Đ2 D. Đ3, Đ4 và D6 Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 16. Một chuỗi thức ăn dưới nước tại một ao được mô tả như sau: Tảo nhỏ → Động vật phù du → Tôm → Cá trê. Câu 15. Sinh vật sản xuất tích trữ năng lượng chủ yếu là nhờ quá trình nào? A. Quang hợp. B. Lên men. C. Hô hấp hiếu khí. D. Phân giải chất hữu cơ. Câu 16. Những thuật ngữ nào sau đây nêu chính xác chức năng của động vật phù du trong chuỗi thức ăn? A. Sinh vật ăn thịt, sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật ăn thịt, bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Sinh vật ăn thực vật, sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật ăn thực vật, sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 17. Một hệ sinh thái có chuỗi thức ăn như sau: Cây cam → sâu ăn lá → bọ rùa bắt mồi → chim ăn côn trùng
Hình nào dưới đây minh họa đúng nhất tháp số lượng của chuỗi thức ăn này? A. Tháp X B. Tháp Y C. Tháp Z D. Tháp W Câu 18. Sơ đồ bên mô tả tóm tắt các mối quan hệ giữa hai loài trong quần xã sinh vật. Theo lý thuyết, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Mối quan hệ (4) là mối quan hệ ức chế – cảm nhiễm. B. Trong mối quan hệ (2), nếu A là thân cây gỗ thì B là cây phong lan. C. Vị trí (1) mô tả mối quan hệ hợp tác. D. Trong mối quan hệ (3), nếu B là mèo thì A có thể là chuột. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Quan sát hình ảnh sau mô tả hiện tượng xơ vữa động mạch vành (động mạch dẫn máu nuôi tim). Xơ vữa động mạch vành xảy ra khi mảng bám tích tụ bên trong động mạch, dẫn đến lưu lượng máu bị hạn chế và các biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Lượng máu đi nuôi các tế bào tim bị giảm gây nên thiếu máu cục bộ cơ tim. b) Hiện tượng này không ảnh hưởng đến các tế bào cơ tim. c) Người cao tuổi khả năng bị hiện tượng này cao hơn người trẻ. d) Khẩu phần và thói quen ăn uống không hợp lí là một trong những nguyên nhân gây nên hiện tượng này. Câu 2. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba gene không allele phân li độc lập quy định tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gene có hai allele. Tiến hành các phép lai, kết quả thu được kiểu hình của đời con thể hiện ở bảng dưới đây: Phép lai Tổ hợp lai Tỉ lệ kiểu hình ở đời con 1 P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (c) F1: 100% hoa trắng 2 P: Cây hoa trắng (b) × Cây hoa trắng (c) F1: 100% hoa trắng 3 P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (b) F1: 100% hoa đỏ 4 F1 của phép lai 3 × F1 của phép lai 1 F2: 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng 5 F1 của phép lai 3 × F1 của phép lai 2 F2: 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng Biết rằng các cây hoa trắng (a), (b), (c) đều thuần chủng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về tính trạng này là đúng? a) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây đồng hợp tử lặn về ba cặp gene thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng. b) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây hoa trắng (a) thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. c) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 27 hoa đỏ : 37 hoa trắng.