Nội dung text ĐỀ VIP 8 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025 - P3-.docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 8 – P3 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết: = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Thăng hoa. D. Ngưng tụ. Câu 2. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có ...(1)... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng Mặt Trời mà vẫn giữ cho ...(2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống của con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là A. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”. B. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”. C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”. D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một tàu ngầm được dùng để nghiên cứu biển đang lặn ở độ sâu 100 m. Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí có dung tích 50 lít, khí ở áp suất 10 7 Pa và nhiệt độ 27 0 C để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước ở giữa hai lớp vỏ của tàu. Sau khi dãn nở, nhiệt độ của khí là 3 0 C. Coi khối lượng riêng của nước biển là 1 000 kg/m 3 ; gia tốc trọng trường là 9,81 m/s 2 ; áp suất khí quyển là 101 325 Pa. Câu 3. Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước. Việc làm này nhằm mục đích thay đổi thông số nào của tàu ngầm? A. Hướng chuyển động của tàu ngầm. B. Tốc độ của tàu ngầm. C. Thể tích của tàu ngầm. D. Khối lượng riêng của tàu ngầm. Câu 4. Thể tích của lượng nước bị đẩy ra khỏi tàu là A. 510 lít. B. 425 lít. C. 510 m 3 . D. 425 m 3 .
Câu 5. Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. B. Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công. C. Nội năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công. Câu 6. Bỏ một viên nước đá 200 g ở nhiệt độ 0 0 C vào 340 g nước ở 25 0 C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Khi xảy ra sự cân bằng nhiệt thì khối lượng nước đá còn lại là A. 0 g. B. 105 g. C. 21 g. D. 95 g. Câu 7. Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu tình như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng nhiệt. B. Thể tích khối khí ở trạng thái (2) nhỏ hơn khi ở trạng thái (1). C. Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có và . D. Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có nên . Câu 8. Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất. Chất Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) Nhiệt độ sôi ( 0 C) 1 210 196 2 39 357 3 30 2 400 4 327 1 749 Chất nào ở thể lỏng tại 20 0 C? A. Chất 1. B. Chất 2. C. Chất 3. D. Chất 4. Câu 9. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Mọi nam châm đều có hai cực: cực âm () và cực dương (+). (2) Một số loài vật có thể sử dụng từ trường để tạo ra dòng điện làm tê liệt con mồi. (3) Khi đặt một kim la bàn gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim la bàn sẽ bị lệch so với vị trí ban đầu. (4) Trái Đất là một nam châm khổng lồ, cực Bắc nam châm Trái Đất chính là cực Bắc địa lí và ngược lại. (5) Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt năng lượng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Chọn cụm từ và công thức phù hợp để điền vào chỗ trống. Cảm ứng từ là một đại lượng …(1)…, đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực. Khi một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài ℓ, mang dòng điện có cường độ I được đặt trong vùng từ trường có cảm ứng từ hợp với chiều dòng điện một góc θ thì độ lớn cảm ứng từ được xác định bởi biểu thức …(2)… A. (1) vô hướng, (2) . B. (1) vector, (2) . C. (1) vô hướng, (2) . D. (1) vector, (2) .