Nội dung text CHỦ ĐỀ 4. PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC (HS).docx
CHỦ ĐỀ 4. PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC A. LÍ THUYẾT I. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT 1. Đơn chất - Đơn chất là những chất được tạo nên tử một nguyên tố hoá học. - VD : Đồng (copper), dùng làm lõi dây điện, đúc tượng,... chỉ được tạo nên từ một nguyên tố đồng; + Than chì (C), dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng làm đỗ trang sức, mũi khoan,... chỉ được tạo nên từ một nguyên tố carbon; + khí hydrogen dùng làm nhiên liệu,... chỉ được tạo nên từ một nguyên tố hydrogen. 2. Hợp chất - Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học. - Các hợp chất như nước, carbon dioxide, muối ăn, calcium carbonate,... là hợp chất vô cơ. Những hợp chất như glucose (có trong mật ong), saccharose, protein,... là hợp chất hữu cơ. Ví dụ: + Hợp chất vô cơ: Muối ăn (NaCl), Nước (H 2 O), đá vôi (CaCO 3 )….. + Hợp chất hữu cơ: Đường ăn (C 12 H 22 O 11 ), khí Methane (CH 4 ), rượu uống (C 2 H 6 O)… II. PHÂN TỬ 1. Khái niệm - Phân tử là hạt đại điện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đây đủ tính chất hoá học của chất. - Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học. 2. Khối lượng phân tử - Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu. - Ví dụ:
+ Khối lượng phân tử của nước (H 2 O) bằng: 2.1 + 16 = 18 (amu). + Khối lượng phân tử khí Oxygen (O 2 ): 16.2 = 32 (amu). III. LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. LIÊN KẾT ION - Khi hình thành phân tử sodium chloride (NaCl), các nguyên tử đã có sự nhường và nhận electron như sau: - Nguyên tử natri (Na) nhường một electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử chlorine (Cl) để tạo thành ion dương Na+ có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne. - Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng một electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ar - Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liền kết ion trong phân tử muối ăn. - Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu giữa kim loại và phi kim. - Trong đó: + Kim loại (M) có xu hướng nhường đi e và mang điện tích dương: – nMneM + Phi kim (A) có xu hướng nhận e và mang điện tích âm: nAneA - Các hợp chất ion như muối ăn, vôi sống... là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn diện. 2. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử. - Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử được gọi là chất cộng hóa trị. Để có được lớp vỏ electron bền vững tương tự khí hiếm, các nguyên tử phi kim đã góp các electron để tạo ra một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa các nguyên tử và liên kết với nhau thành phân tử. - Các chất cộng hóa trị có ở cả 3 thể, thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện. 2.1. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất * Sự hình thành phân tử hydrogen - Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen
+ Trước khi hình thành liên kết thì nguyên tử H có 1 electron lớp ngoài cùng. + Sau khi hình thành liên kết thì mỗi nguyên tử H có 2 electron dùng chung ở lớp ngoài cùng. * Sự hình thành phân tử oxygen - Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen + Trước khi hình thành liên kết thì nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng. + Sau khi hình thành liên kết thì mỗi nguyên tử O có 8 electron ở lớp ngoài cùng, trong đó có 2 cặp electron dùng chung. 2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước * Sự hình thành phân tử nước Khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử O bằng cách nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung. B. BÀI TẬP PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đơn chất là gì? A. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. B. được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học. C.được tạo nên từ ba nguyên tố hóa học. D. được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học. Câu 2. Hợp chất là gì? A. Hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. B. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. C. được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học. D. được tạo nên từ ba nguyên tố hóa học. E. được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học. Câu 3. phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học. Câu 4. Lõi dây điện bằng đồng chứa A. các phân tử Cu 2 . B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau. C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau. D. một nguyên tử Cu. Câu 5. Trong số các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đơn chất A. Nước. B. Muối ăn. C. Thủy ngân. D. Khí cacbonic. Câu 6. Chọn đáp án sai: A. Cacbondioxit được cấu tạo từ một nguyên tố C và hai nguyên tố O. B. Nước là hợp chất.
C. Muối ăn không có thành phần clo. D. Có hai loại hợp chất vô cơ và hữu cơ. Câu 7. Chất được chia thành hai loại lớn là A. Đơn chất và hỗn hợp. B. Hợp chất và hỗn hợp. C. Đơn chất, hỗn hợp, hợp chất. D. Đơn chất và hợp chất. Câu 8. Đơn chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học A. Nhiều hơn 2. B. Chỉ một nguyên tố hóa học. C. Bốn nguyên tố hóa học. D. Hai nguyên tố. Câu 9. Dãy chất nào dưới đây là phi kim A. Kẽm, cacbon, lưu huỳnh, oxi. B. Nitơ, oxi, cacbon, lưu huỳnh. C. Sắt, kẽm, lưu huỳnh, oxi. D. Sắt, oxi, nitơ, lưu huỳnh. Câu 10. Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử? A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại. Câu 11. Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là A. Kích thước. B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại. C. Hình dạng. D. Số lượng nguyên tử. Câu 12. Trong các chất sau đây, chất nào là hợp chất? A. Axit photphoric (chứa H, P, O). B. Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên. C. Khí ozon có công thức hóa học là O 3 . D. Kim loại bạc tạo nên từ Ag. Câu 13. Cho các chất sau: Ca, O 2 , P 2 O 5 , HCl, Na, NH 3 , Al đâu là đơn chất A. Ca, O 2 , Na, Al. B. Ca, O, HCl, NH 3 . C. HCl, P 2 O 5 , Na, Al. D. NH 3 , HCl, Na, Al. Câu 14. Cho hình mô phỏng hạt hợp thành của một số phân tử Phân tử được tạo thành từ một nguyên tố hóa học là A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 15. Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử calcium carbonate là? (khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Ca = 40 amu, C = 12 amu, O = 16 am) A. 68 amu. B. 84 amu. C. 100 amu. D. 133 amu. Câu 16. Cho các chất dưới đây: (1) Khí ammonia tạo nên từ N và H. (2) Phosphorus đỏ tạo nên từ P. (3) Hydrochloric acid tạo nên từ H và Cl. (4) Glucose tạo nên từ C, H và O. (5) Kim loại sodium tạo nên từ Na. Trong số các chất trên, có bao nhiêu đơn chất? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17. Cho mô hình phân tử calcium hydroxide: Nhận định nào sau đây sai? A. Calcium hydroxide tạo bởi ba nguyên tố Ca, H và O. B. Calcium hydroxide gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H. C. Calcium hydroxide có khối lượng phân tử là 57 amu. D. Calcium hydroxide là hợp chất. Câu 18. Cho các chất dưới đây