Nội dung text Bài 2_Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên_Lời giải.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 2 Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 , ví dụ: XI là 11, XII là 12,1⁄4, XX là 20 ; nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30 , ví dụ: XXI là 21;XXV là 25;XXIX là 29;1⁄4 Ta có thể gặp chữ số La Mã trên mặt đồng hồ, đánh số chương mục của sách, đánh số thế kỉ, ... B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Nhận biết số và chữ số Phương pháp giải - Ta có mười chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba. chữ số. Chú ý: Cần phân biệt số tự nhiên và chữ số tự nhiên. Ví dụ 1. Các số tự nhiên 8; 72; 8596; 41657892 có bao nhiêu chữ số? Giải 8 là số tự nhiên có một chữ số; 72 là số tự nhiên có hai chừ số; 8596 là số tụ̣ nhiên có bốn chữ số; 41657892 là số tự nhiên có tám chữ số. Ví dụ 2. Viĉ́t số tự nhiên: a) Lớn nhất có hai chữ số; b) Lớn nhất có ba chữ số khác nhau; c) Nhỏ nhất có bốn chữ số giống nhau; d) Nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau. Giải a) 99. b) 987. c) 1 111. d) 10 234. Dạng 2. Xác định chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. Của một số Phương pháp giải - Với mỗi số tự nhiên, mỗi chữ số tính từ phải sang trái lẩn lượ là chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. Ví dụ 1.
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 3 Chỉ rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn (nếu có) của các số tự nhiên sau: a) 485; b) 2543. Giải a) 485 có: chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng chục là 8, chữ số hàng trăm là 4. b) 2543 có: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 4, chữ số hàng trăm là 5, chữ số hàng nghìn là 2. Ví dụ 2. Cho các số: 13 243; 128 403; 654 002. a) Đọc các số đã cho; b) Chữ số 2 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu? Giải a) 13 243: mười ba nghìn hai trăm bốn mươi ba; 128 403: một trăm hai mươi tám nghìn bốn trăm linh ba; 654 002: sáu trăm năm mươi bốn nghìn không trăm linh hai. b) Số 13 243 128 403 654 002 Giá trị của chữ số 2 200 20 000 2 Dạng 3. Viết số tự nhiên từ các chữ số cho trước Phương pháp giải - Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó; - Trong một số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau sẽ có những giá trị khác nhau. Chú ý: + Xem số cần viết có các chữ số khác nhau hay không. + Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên. Ví dụ 1. Từ các chữ số 0; 1; 2, viết tất cả các số tự nhiên có: a) Hai chữ số; b) Ba chữ số đôi một khác nhau và bắt đầu bằng chữ số 1. Giải a) 10; 11; 12; 20; 21; 22.