Nội dung text 196. SỞ KHÁNH HÒA - LẦN 2 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
SỞ GD & ĐT KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 05 trang KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 2 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 202 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol −1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol Thi ngày: 20/05/2025 (Đề đễ) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hệ thức liên hệ giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí và nhiệt độ tuyệt đối T của khí là A. d 2 EkT 3 với k là hằng số Boltzmann. B. d 2 EkT 3 với k là số nguyên. C. d 3 EkT 2 với k là hằng số Boltzmann. D. d 3 EkT 2 với k là số nguyên. Câu 2: Hình bên là ảnh xương bàn tay được chụp bằng phương pháp A. chụp X quang. B. chiếu xạ C. cộng hưởng từ. D. siêu âm. Câu 3: Hạt nhân nguyên tử 235 92U có bao nhiêu proton và bao nhiêu neutron? A. 143 proton và 92 neutron. B. 92 proton và 235 neutron. C. 235 proton và 143 neutron. D. 92 proton và 143 neutron. Câu 4: Một vật có khối lượng m, nhiệt nóng chảy riêng λ. Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là A. m Q T B. Q m C. QmT D. Qm Câu 5: Đồng vị phóng xạ polonium ( 210 84Po )là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 140 ngày. Một trung tâm nghiên cứu hạt nhân nhận được mẫu thí nghiệm có chứa 210 84Po . Sau 280 ngày thì khối lượng 210 84Po còn lại trong mẫu thí nghiệm bằng bao nhiêu % so với khối lượng 210 84Po lúc trung tâm mới nhận? A. 10%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 6: Ngành công nghiệp năng lượng hạt nhân khai thác và sử dụng năng lượng hạt nhân với nhiều mục đích khác nhau như sản xuất điện, tạo lực đẩy cho các phương tiện có công suất lớn (tên lửa, tàu ngầm, tàu phá băng…) di chuyển. Năng lượng hạt nhân sử dụng ở trên được giải phóng thông qua các phản ứng A. phân hạch hạt nhân. B. nhiệt hạch. C. tổng hợp hạt nhân. D. phóng xạ. Câu 7: Nung nóng một lượng khí lí tưởng xác định trong điều kiện đẳng áp. Nhiệt độ của lượng khí tăng thêm 3 K, còn thể tích tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí trên là A. 17 0 C B. 56 0 C C. 36 0 C D. 27 0 C Câu 8: Hình vẽ bên mô tả một nam châm đang chuyển động đến gần một cuộn dây dẫn đang đứng yên. Cuộn dây được nối với một ampe kế. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong cuộn dây đang xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ và số chỉ của ampe kế khác không.
B. Trong cuộn dây không xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ và số chỉ của ampe kế khác không. C. Trong cuộn dây không xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ và số chỉ của ampe kế bằng không. D. Trong cuộn dây đang xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ và số chỉ của ampe kế bằng không. Câu 9: Tại mỗi điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, vectơ B→ và vectơ E→ luôn A. hợp với nhau góc 120 0 . B. cùng hướng với nhau. C. ngược hướng với nhau. D. vuông góc với nhau. Câu 10: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là quá trình A. ngưng kết. B. nóng chảy. C. đông đặc D. hóa hơi. Câu 11: Hình vẽ bên mô tả hai đường đẳng áp của cùng một lượng khí lí tưởng xác định ở hai áp suất khác nhau là p 1 và p 2 . So sánh nào sau đây giữa p 1 và p 2 là đúng? A. 12pp B. 12pp C. 12pp D. 12pp Câu 12: Nội năng của một vật là A. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. B. tổng động năng và thế năng của vật. C. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình thực hiện công. D. tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 13: Hạt nhân 90 60Zn có năng lượng liên kết là 783,0 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là A. 6,0 MeV/nucleon. B. 8,7 MeV/nucleon. C. 15,6 MeV/nucleon. D. 19,6 MeV/nucleon. Câu 14: Hình vẽ bên mô tả đoạn dây dẫn AB có dòng điện I chạy từ A đến B và lực từ tác dụng lên AB đều nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Theo hướng nhìn vào mặt phẳng hình vẽ thì đoạn dây AB được đặt trong từ trường đều có các đường sức từ A. nằm trong mặt phẳng hình vẽ và có chiều từ trái sang phải. B. vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ sau ra trước C. vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau. D. nằm trong mặt phẳng hình vẽ và có chiều từ phải sang trái. Câu 15: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle? A. pT= hằng số. B. V p = hằng số. C. pV = hằng số. D. p V = hằng số. Câu 16: Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K). Để 1 kg nhôm tăng thêm 1 K thì cần một nhiệt lượng là A. 241 120 J. B. 880 kJ. C. 241 120 kJ. D. 880 J. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn điện áp xoay chiều theo thời gian giữa hai đầu của một đoạn mạch điện xoay chiều. Câu 17: Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là A. 100 2 V. B. 200 2 V. C. 100V. D. 200V.
Phát biểu Đúng Sai a) Nhiệt độ của khí He trong xi-lanh ở trạng thái (1) là 361 0 C b) Áp suất của khí He trong xi-lanh ở trạng thái (3) là 5 atm. c) Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) → (2) là quá trình đẳng nhiệt. d) Nhiệt độ tuyệt đối cao nhất mà khí He đạt được trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) → (2) là 488 K. Câu 4: Hình vẽ bên là thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước. Dây điện trở có công suất 25 W làm nóng nước trong một nhiệt lượng kế (đã được mở nắp) và được đặt trên đĩa cân. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Khi nước sôi, số chỉ khối lượng trên cân giảm dần theo thời gian và được ghi lại 2 giá trị trong bảng sau: Thời gian (s) Khối lượng (g) 0 131,36 500 126,05 Phát biểu Đúng Sai a) Trong quá trình nước trong nhiệt lượng kế sôi thì nhiệt độ của nước tăng dần. b) Năng lượng điện mà dây điện trở tiêu thụ trong thời gian 500 s là 12500 J. c) Số chỉ trên cân giảm vì nước trong nhiệt lượng kế hóa hơi. d) Xem toàn bộ năng lượng dây điện trở cung cấp cho nước trong quá trình sôi trên đều để làm bay hơi nước. Giá trị nhiệt hoá hơi riêng L của nước trong lần đo này là 2,40.10 5 J/kg PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Nếu động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí lí tưởng trong một bình kín là 5,65.10 -21 J thì nhiệt độ của khí là bao nhiêu kelvin (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Biết trong hệ SI, giá trị của hằng số Boltzmann là k = 1,38.10 -23 J/K. Đáp án Câu 2: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch có phương trình u = 50cos (100πt) (V). Biết dòng điện qua mạch cùng pha với điện áp. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 3 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Đáp án Câu 3: Sự biến thiên nhiệt độ của một khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp được biểu diễn trên đồ thị ở hình bên. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 3,3.10 5 J/kg. Khối lượng của khối nước đá là bao nhiêu ki-lô-gam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Đáp án Câu 4: Trong giờ thực hành đo độ lớn cảm ứng từ, một học sinh dùng một đoạn dây dẫn dài L = 10 cm đặt vuông góc với từ trường đều của một nam châm hình chữ U. Khi điều chỉnh cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn thì dùng lực kế đo được độ lớn lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn. Bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Kết quả thu được ở bảng sau: