Nội dung text Worksheet Unit 5- iSW7.docx
1 UNIT 5: FOOD AND DRINKS 1. VOCABULARY Word Transcription Type Meaning Example 1. flour /ˈflaʊər/ n Bột mỳ We need 3 grams flour to make some bread. Chúng ta cần 3 gram bột mì để làm một chút bánh mì. 2. gram /græm/ n Đơn vị đo lường ( gam) How many gram of proteins do we need a day? Chúng ta cần bao nhiêu gam dưỡng chất mỗi ngày? 3. lemon /ˈlɛmən/ v quả chanh I hate eating lemon because they are sour. Tôi ghét ăn chanh vì nó rất chua 4. milliliter /ˈmɪləˌlitər/ n Đơn vị đo lường ( mi li lít) How much milliliter of milk do you need? Bạn cần bao nhiêu mi li lít sữa? 5. onion /ˈʌnjən/ n Củ hành The food will be tastier if there are more onions. Món ăn này sẽ ngon hơn nếu có thêm chút hành. 6. spaghetti /spəˈgɛti// n Mỳ Ý Spaghetti is very popular food in Vietnam now. Mỳ ý hiện giờ đang là món ăn phổ biến ở Việt Nam. 7. tablespoon /ˈteɪbəlˌspun/ n Thìa canh (muỗng) The simplest way to measure a tablespoon is to use a measuring spoon. Cách đơn giản nhất để đo một thìa canh là dùng thìa có thể đong đếm được.
2 8. teaspoon /ˈtiˌspun/ n Thìa cà phê The teaspoon is small enough for me to use. Thìa cà phê này đủ nhỏ để tôi sử dụng. 9. tomato /təˈmeɪˌtoʊ/ n Quả cà chua Eating tomato is very good for your health. Ăn cà chua mỗi ngày rất tốt cho sức khoẻ. 10. bag /bæg/ n Túi If you go to the supermarket. Let’s buy a bag of rice. Nếu đi siêu thị thì hãy mua một bao gạo nhé. 11. bottle /ˈbɑtəl/ n,v Chai, lọ To save our environment, we should recycle the bottles. Để bảo vệ môi trường chúng ta nên tái chế cái chai, lọ này. 12. stick /stɪk/ n Thanh, thỏi I need a stick of butter. Tôi cần một thanh bơ. 13. bunch /bʌnʧ/ n Cành, chùm The bunch of grapes looks so fresh and tasty. Chùm nho này nhìn rất là tươi và ngon. 14 .can /kæn/ v Lon, lọ My son is drinking a can of coca now. Con trai tôi bây giờ đang uống 1 lon coca. 15. carton /ˈkɑrtən/ v Hộp bằng bìa cứng She took a carton of ice cream out of the freezer. Cô ấy đã lấy một thùng kem ra khỏi tủ lạnh. /kənˈteɪnər/ n Vật chứa These women carry heavy containers of water over
3 16. container long distances. Những người phụ nữ kia mang những vật chứa nước qua một quãng rất xa. 17. groceries /ˈgroʊsəriz n Thực phẩm và đồ gia đình/tạp hoá. Groceries are shops that sells food and other things used in the home. Tạp hoá là những cửa hang bán những đồ ăn, đồ dùng gia đình. 18. box /bɒks/ n Hộp My mother bought my sister a box of spaghetti. Mẹ tôi vừa mua một hộp mỳ ý. 19. barbecue /ˈbɑrbɪˌkju/ n Tiệc nướng We are having barbecue for the picnic next week. Chúng tôi sẽ có một buổi tiệc nướng ngoài trời cho buổi dã ngoại tuần tới. 20. chef /ʃɛf/ n Đầu bếp When I grow up, I want to be a chef. Khi lớn lên tôi muốn trở thành một đầu bếp. . 21. crunchy /ˈkrʌnʧi/ adj giòn The apples are so crunchy. Những quá táo này rất giòn. 22. grill /grɪl/ v Nướng I love eating grilled fish. Tôi thích ăn cá nướng 23. taste /teɪst/ n,v Mùi vị The dish has good taste. Món ăn này có mùi vị rất ngon.
4 23. tasty /ˈteɪsti/ adj Ngon My mother often cooks many tasty dishes at the weekend for us. Mẹ thườn nấu rất nhiều món ăn ngon vào cuối tuần cho chúng tôi. 24. worm /wɜrm/ n Con sâu I am afraid of worm Tôi rất sợ sâu. 2. GRAMMAR I. Much, many Much: Dùng với danh từ không đếm được How much water do you need? How much salt do you want? Many: Dùng với danh từ đếm được. How many tomatoes do you need? How many carrots do we want? II. Article ( a,an,the) MẠO TỪ: Mạo từ là thành phần đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó là một danh từ xác định hay danh từ không xác định. II- CÁC LOẠI MẠO TỪ: Có hai loại mạo từ: - MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay còn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles) - MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles) 1. Mạo từ không xác định: a/an + Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: - a house (một ngôi nhà) -> Ta thấy “house” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm “h” nên ta sử dụng mạo từ “a”. - a student (một học sinh) -> Danh từ “student” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm “s” nên ta sử dụng mạo từ “a”. + Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: CHÚ Ý: