Nội dung text Giáo án Toán 9 KNTT - C6 -bài 18. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).docx
1 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG VI. HÀM SỐ . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN BÀI 18. HÀM SỐ (3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ‐ Thiết lập bảng giá trị của hàm số . ‐ Vẽ đồ thị của hàm số . ‐ Nhận biết tính đối xứng trục và trục đối xứng của đồ thị hàm số . ‐ Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số . 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm hàm số bậc hai . - Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với khái niệm hàm số bậc hai và đồ thị hàm số bậc hai. - Giải quyết vấn đề toán học: giải quyết được các bài toán thực tiễn liên quan đến đồ thị hàm số bậc hai và tính đối xứng của đồ thị hàm số - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
2 - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của hàm số, thước kẻ,…. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với hàm số . b) Nội dung: HS đọc yêu cầu tình huống thực tế, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về hàm số . c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu Tình huống mở đầu trong SGK. Một cây cầu treo có trụ tháp đôi cao 75m so với mặt đất của cây cầu và cách nhau 400m. Các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số như hình 6.1 và được treo trên các
3 đỉnh tháp. Tìm chiều cao CH của dây cáp biết điểm H cách tâm O của cây cầu 100m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng). - GV tổ chức cho học sinh đọc bài toán và suy nghĩ về câu hỏi: Làm thế nào để tìm được chiều cao của dây tháp? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá một loại hàm số phức tạp nhưng lại vô cùng thú vị - đó là hàm số bậc hai có dạng . Các em có biết rằng đây chính là hàm số mà chúng ta sẽ gặp rất nhiều trong thực tế, từ việc tính toán quỹ đạo của một quả bóng đá cho đến dự đoán đường đi của một tên lửa,… Vậy làm thế nào để hiểu rõ hơn về đặc điểm, đồ thị và ứng dụng của hàm số này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. Hàm số bậc hai B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TIẾT 1: HÀM SỐ Hoạt động 1: Hàm số a) Mục tiêu:
4 - HS nhận biết và thiết lập được bảng giá trị của hàm số . b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HS thực hiện HĐ1 & 2 và VD1 trong SGK. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nêu lời giải cho các yêu cầu cho các HĐ và VD; nắm được khái niệm hàm số . d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung HĐ1 trong SGK. Khi thả một vật rơi tự do và bỏ qua sức cản của không khí, quãng đường chuyển động (mét) của vật được cho bằng công thức , trong đó (giây) là thời gian chuyển động của vật a) Hoàn thành bảng sau vào vở (giây) 0 1 2 (m) ? ? ? b) Giả sử một vật rơi tự do từ độ cao 19,6 m so với mặt đất. Hỏi sau bao lâu vật chạm đất? + GV chia lớp thành các nhóm hai HS, trao đổi nhóm để hoàn thành hai yêu cầu trong HĐ1. 1. Hàm số HĐ1 a) Bảng (giây) 0 1 2 (m) 0 4,9 19,6 b) Ta có: với thì hay suy ra hoặc (loại) Vậy sau 2s thì vật chạm đất.