Nội dung text Bài 15. Phản ứng oxi hóa - khử - GV.pdf
b) 0, -2, -2, +4, +6, +6, +4, +2, +6. c) 0, +1, -3, -3, +5, +5, +3, -3 và +5. Ví dụ 3. Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF2 là F-O2+F- mà không phải là F+O2-F+ . Đáp án: Độ âm điện của O là 3,4 và của F là 4,0 OF2 có công thức cấu tạo F – O – F, với giả định là hợp chất ion, hai cặp electron chung sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử F (có độ âm điện cao hơn), mỗi liên kết đơn có 1 electron của O chuyển sang nên hợp chất ion giả định là F-O2+F- . II. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ: Ví dụ: Cho kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO4. Hình. Kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 Hình. Minh họa phản ứng oxi hóa – khử Kết luận: Chất khử Chất oxi hóa Nhường electron Nhận electron Số oxi hóa tăng Số oxi hóa giảm Bị oxi hóa Bị khử Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) Quá trình khử (sự khử) Phản ứng oxi hoá ‒ khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tử trong phân tử. Trong phản ứng oxi hoá – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử. Một chất có thể vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. * Cách nhận biết phản ứng oxi hóa – khử: - Phải có sự thay đổi số oxi hóa của 1 hay một số nguyên tố trước và sau phản ứng. - Có mặt đơn chất trong phản ứng phản ứng oxi hóa – khử.
Ví dụ 4. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá – khử? A. Sản phẩm có sự tạo thành chất kết tủa. B. Sản phẩm có sự tạo thành chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố. Ví dụ 5. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về phản ứng oxi hóa – khử? a) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. b) Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron. c) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. d) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đáp án: a) Sai. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron. b) Sai. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron. c) Đúng. d) Đúng. Ví dụ 6. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. Phản ứng hóa hợp. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng thế trong hóa vô cơ. D. Phản ứng trao đổi. III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC OXI HÓA – KHỬ: 1. Nguyên tắc cân bằng: Phương pháp này dựa vào sự bảo toàn e : ∑e nhường = ∑e nhận. Các bước thực hiện: Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hoá, chất khử. Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử. Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho ∑e nhường = ∑e nhận. Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại dựa trên các định luật bảo toàn (bảo toàn nguyên tố) và theo trình tự sau: Kim loại (ion dương) gốc acid (ion âm) môi trường (acid, base) nước (cân bằng hydrogen). 2. Một số ví dụ: Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử đơn giản, không có môi trường: o t 2 3 2 2 Fe O H Fe H O + 3⁄43⁄4 + Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử o 3 0 0 1 t 2 2 3 2 Fe O H Fe H O + + + 3⁄43⁄4 + Chất oxi hóa: 3 Fe + (trong Fe2O3) Chất khử: 0 H2 Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, khử 3 0 2 3 Fe O 2.3e 2 Fe + + (quá trình khử) 0 1 H H O 2.1e 2 2+ + (quá trình oxi hóa) Chú ý : Khi chất oxi hóa (khử) có chỉ số lớn hơn 1 trong phân tử thì phải thêm hệ số (bằng chỉ số trong phân tử) vào quá trình khử (oxi hóa) tương ứng. Ở ví dụ trên : +3 Fe , 0 H có chỉ số là 2 trong phân tử tương ứng Fe2O3, H2 do vậy cần thêm hệ số 2 vào quá trình khử, oxi hóa. Bước 3: Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử